Hoà tan hết 12,4 gam Fe,Cu,Fe2O3,CuO vào dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch Y và 2,8 lít SO2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng của chất rắn Z
Có hai dung dịch HCl (dung dịch A) và NaOH (dung dịch B) chưa biết nồng độ
Trộn 0,3 lít dung dịch A với 0,2 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Dung dịch C có pH<7. Thêm 140ml dung dịch KOH 1M vào 200ml dung dịch C thu được dung dịch có pH = 7
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Dung dịch D có pH > 7. Thêm 40ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 200ml dung dịch D thu được dung dịch có pH=7. Tính nồng độ mol/lit của 2 dung dịch A và B
Hòa tan hết m gam AlCl3 vào H2O được dung dịch A. Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A thu được 2a mol kết tủa. Mặt khác cho 660 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A thu được a mol kết tủa. Tìm m
Câu 6.
a) Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng.
b) Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Cho hợp kim X gồm Ba và K kim loại. Hòa tan hết 3,52 gam X vào nước được dung dịch B và khí C. Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được 4,54 gam muối khan.
1) tính thành phần phần trăm về số mol mỗi kim loại trong X
2) nếu cho 2,626 gam hỗn hợp A gồm (NH4)2CO3 và Na2CO3 vào dung dịch B rồi đun nhẹ ta được dung dịch D, kết tủa E và khí F.
Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong A biết rằng khối lượng dung dịch D giảm 4,382 gam so với tổng khối lượng muối trong A và dung dịch B(lượng nước bay hơi không đáng kể)
Bài 1 :nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào 200ml dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,8M. Tính khối lượng kết tủa thu được ?
Bài 2: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 14,1 g kali oxit và 4,65 g natri oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A
Cho A là dung dịch NaOH x1 (mol/l); B là dung dịch NaOH x2 (mol/l);C là dung dịch H2SO4 l (mol/l).Trộn A với B theo tỉ lệ bằng nhau được dung dịch X.Để trung hòa 1 hể tích dung dịch X cần 1 thể tích dun dịch C.Trộn A với B theo tỉ lệ 2:1 được dung dịch Y.Để trung hóa 30ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch C.Tìm tỉ lệ thể tích A;B phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hóa 70ml dung dịch Z cần 67,5ml dung dịch C.
Cho A là dung dịch NaOH x1 (mol/l); B là dung dịch NaOH x2 (mol/l);C là dung dịch H2SO4 l (mol/l).Trộn A với B theo tỉ lệ bằng nhau được dung dịch X.Để trung hòa 1 hể tích dung dịch X cần 1 thể tích dun dịch C.Trộn A với B theo tỉ lệ 2:1 được dung dịch Y.Để trung hóa 30ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch C.Tìm tỉ lệ thể tích A;B phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hóa 70ml dung dịch Z cần 67,5ml dung dịch C
Trung hòa 100ml dung dịch CH3COOH nồng độ 1,5M cần dùng là 100ml dung dịch naoh thu được dungd ịch X. Nồng độ chất tan trong dung dịch x là bao nhiêu?