a: \(A=a-\sqrt{a}=\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)\)
Vì a>1 nên \(\sqrt{a}-1>0\)
=>A>0
hay \(a>\sqrt{a}\)
b: \(A=a-\sqrt{a}=\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)\)
Vì a<1 nên \(\sqrt{a}-1< 0\)
=>A<0
hay \(a< \sqrt{a}\)
a: \(A=a-\sqrt{a}=\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)\)
Vì a>1 nên \(\sqrt{a}-1>0\)
=>A>0
hay \(a>\sqrt{a}\)
b: \(A=a-\sqrt{a}=\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)\)
Vì a<1 nên \(\sqrt{a}-1< 0\)
=>A<0
hay \(a< \sqrt{a}\)
Cho a,b,c>0 Chứng minh rằng
\(\sum\dfrac{a\sqrt{a}}{1+a}\ge\dfrac{3\sqrt{abc}}{1+\sqrt[3]{abc}}\)
chứng minh các bát đẳng thức sau
a)Cho a>0 chứng minh rằng \(a+\dfrac{1}{a}\)≥2
b)\(\dfrac{a^2+a+2}{\sqrt{a^2+a+1}}\)≥2
c)\(\sqrt{a+1}-\sqrt{a}< \dfrac{1}{2\sqrt{a}}\)
Chứng minh rằng nếu a,b là các số duong thỏa mãn 1/a +1/b+1/c=0 thì \(\sqrt{a+c}+\sqrt{b+c}=\sqrt{a+b}\)
Cho a,b,c > 0 thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng: \(\frac{\sqrt{a}}{2+b\sqrt{a}}+\frac{\sqrt{b}}{2+c\sqrt{b}}+\frac{\sqrt{c}}{2+a\sqrt{c}}\ge1\)
a)cho a>b>0 chứng minh rằng : \(\dfrac{1}{a+b}\le\dfrac{1}{2\sqrt{ab}}\)
b) Chứng minh \(\dfrac{\sqrt{2}-\sqrt{1}}{3}+\dfrac{\sqrt{3}-\sqrt{2}}{5}+\dfrac{\sqrt{4}-\sqrt{3}}{7}+...+\dfrac{\sqrt{2011}-\sqrt{2010}}{4021}< \dfrac{1}{2}\)
giúp mk vs
cho a,b,c>0 thỏa mãn ab+bc+ca=3abc
chứng minh rằng \(\dfrac{1}{\sqrt{a^3+b}}+\dfrac{1}{\sqrt{b^3+c}}+\dfrac{1}{\sqrt{c^3+a}}\le\dfrac{3}{\sqrt{2}}\)
Cho a>0.Chứng minh rằng:
a)Nếu a>1 thì a>\(\sqrt{a}\)
b)Nếu a<1 thì a<\(\sqrt{a}\)
Cho biểu thức: A = \(\left(\frac{x+2}{x\sqrt{x}-1}+\frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}+\frac{1}{1-\sqrt{x}}\right):\frac{\sqrt{x}-1}{2}\) với \(a\ge0;a\ne4\)
a, Rút gọn A
b, Chứng minh rằng: 0 < A < 2
Chứng minh rằng nếu a, b là các số dương thỏa mãn:
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=0\) thì : \(\sqrt{a+c}+\sqrt{b+c}=\sqrt{a+b}\)