Do x ko chia hết cho 3 \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3k+1\\x=3k+2\end{matrix}\right.\)
- Với \(x=3k+1\Rightarrow x^2-1=\left(3k+1\right)^2-1=3\left(3k^2+2k\right)⋮3\)
- Với \(x=3k+2\Rightarrow x^2-1=3\left(3k^2+4k+1\right)⋮3\)
Vậy \(x^2-1⋮3\)
Do x ko chia hết cho 3 \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3k+1\\x=3k+2\end{matrix}\right.\)
- Với \(x=3k+1\Rightarrow x^2-1=\left(3k+1\right)^2-1=3\left(3k^2+2k\right)⋮3\)
- Với \(x=3k+2\Rightarrow x^2-1=3\left(3k^2+4k+1\right)⋮3\)
Vậy \(x^2-1⋮3\)
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. CMR
a) (p-1)(p+1) chia hết cho 24
b) p4 - 1 chia hết cho 48
Cho p là số nguyên tố lẻ và a,b,c,d là các số nguyên dương nhỏ hơn p đồng thời a2+b2 chia hết cho p và c2+d2 chia hết cho p.C/m: Trong 2 số ac+bd và ad+bc có một và chỉ một số chia hết cho p
Cho 3 số nguyên dương a, b, c thỏa mãn a3 + b3 + c3 chia hết cho 14
CMR abc cũng chia hết cho 14
1)Giả sử x^3+y^3=z^3 chứng minh rằng xyz chia hết cho 7
2)Cho a,b,c là số nguyên và a^3+b^3+c^3 chia hết cho 7 chứng minh abc chia hết cho 7
Cho a,b,c là các số nguyên thỏa mãn ab+bc+ca+1 chia hết cho 5. Chứng minh rằng abc(a + b + c + abc) chia hết cho 5
Cho a,b,c là các số nguyên thỏa mãn ab+bc+ca+1 chia hết cho 5. Chứng minh rằng abc(a + b + c + abc) chia hết cho 5
Cho các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn: \(x^2+y^2=z^2\)
a) Chứng minh A=xy chia hết cho 12
b) Chứng minh B = \(x^3y-xy^3\) chia hết cho 7
Tìm các số nguyên dương (m,n) sao cho 2m+1 chia hết cho n và 2n+1 chia hết cho m
Cho n € N. CMR:
1) Nếu n không chia hết cho 7 thì n^3+1 chia hết cho 7 hoặc n^3-1 chia hết cho 7
2) n(n^2-1)(3n+3) chia hết cho 12
3) n(n+1)(2n+1) chia hết cho 6