a/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: R1, R2 mắc nối tiếp vào hai điểm A,B, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R2.
Biết R1=2Ω, R2=13Ω
b/ Tính số chỉ của ampe kế. Biết số chỉ của vôn kế là 7,8V
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A,B.
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Bài tập : Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1,R2,R3 được mắc như sau: ( R2 mắc song song với R3 ) nối tiếp với R1. Trong đó R1= 25 ôm, R2=R3= 50 ôm, được mắc vào hiệu điện thế 60V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên và cường độ dòng điện qua mạch
cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 60 ôm r2 = r3 = 12 ôm hiệu điện thế hai đầu R1 là 5V a, vẽ sơ đồ mạch điện tính điện trở tương đương b , tính cường độ dòng điện qua các điện trở và mạch chính
2 điện trở R1= 8Ω, R2= 2Ω mắc nối nhau vào hiệu điện U= 3V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
18.Một mạch điện có sơ đồ: R1 = 12 ; R2= 6 ; R3= 12 U = 24V. Điện trở của các ampeke và các dây nối không đáng kể. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở khi: a. K1 đóng, K2 mở. b. K1 mở, K2 đóng. c. K1, K2 cùng đóng.
Cho mạch điện có sơ đồ gồm (R1 nối tiếp R2) song song R3, trong đó R1=R2=R3=R. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?