\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0.5\left(mol\right)\)
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(0.5....0.5\)
\(m_{_{ }S}=0.5\cdot32=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0.5\left(mol\right)\)
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(0.5....0.5\)
\(m_{_{ }S}=0.5\cdot32=16\left(g\right)\)
Phản ứng chứng minh S thể hiện tính oxh là:
A.S+2F2 -> SF4
B. S+Fe -> FeS
C. S+K -> K2S
D 2S+C -> C3S
Đốt nóng hỗn hợp gồm Fe và S. Nếu cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dd HCl dư thì thu được 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 9 và 0,32g chất rắn. Tính khối lượng sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 60,8 gam hỗn hợp E gồm FeS2, Cu2S, Ag2S thu được khí SO2 và hỗn hợp chất rắn F. Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3, rồi hấp thụ hết SO3 vào nước thu được dung dịch G (loãng). Cho toàn bộ chất rắn F vào cốc đựng dung dịch G, thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Thêm tiếp vào cốc lượng dư dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa nặng 166,55 gam. Tính khối lượng mỗi chất trong 60,8 gam E.
Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe và S, nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng 500g dd HCl a% vừa đủ thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 6,33. a)Tính % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X b)Tính a% c) tính C% của muối trong dd thu được sau phản ứng.
Đun nóng hoàn toàn một hỗn hợp gồm Fe và S. Hòa tan chất rắn thu được sau phản ứng trong HCl dư được 4,48 lít khí .Nếu cho lượng khí này vào dung dịch Pb(CH3COO)2 dư thì còn lại 2,24 lít khí.Tính % khối lượng Fe và S trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng kết tủa thu được trong dung dịch Pb(CH3COO)2
Cho 14,9 g hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với lượng lưu huỳnh vừa đủ trong bình kín không có không khí.Sau phản ứng thu được 22,9 g hỗn hợp muối sunfua.
a,tính % của mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
b, Hòa tan hoàn toàn 22,9 hỗn hợp muối sunfua bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được V lít khí H2S ở đktc.Tính V ?Tính số mol H2SO4 phản ứng?
Cho 4.64 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS, Cu2S vào dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A và 9.408 lít khí NO2 duy nhất. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì được 16.73 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa và đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m ?
rộn 5,6 gam Fe với 1,6g S rồi đun nóng thu được hỗn hợp A
a . Tính khối lượng FeS thu được
b . cho hỗn hợp a vào dung dịch HCL thu được hỗn hợp khí B tính phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí ý
c. Tính tỉ khối của B so với Oxi
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp G gồm C và S thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí G’. Tính % về khối lượng mỗi chất trong G và tỷ khối hơi của G’ đối với hiđro.
Câu 2: Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 (g) S và 14,3 (g) Zn trong 1 bình kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu? Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí thì sau phản ứng thu được những chất nào? Bao nhiêu gam?
Câu 3: Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 (g) bột Fe và 1,6 (g) bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí G’ bay ra và dung dịch A.
a) Tính % về thể tích các khí trong G’.
b) Để trung hòa axit còn dư trong dung dịch A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính CM của dung dịch HCl.