Để \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}\ge2\)
<=> \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}-2\ge0\)
<=> \(\dfrac{a^2-2ab+b^2}{ab}\ge0\)
<=> \(\dfrac{\left(a-b\right)^2}{ab}\ge0\)
Mà \(\left(a-b\right)^2\ge0\)
\(\dfrac{a}{b}>0\) <=> ab > 0
=> đpcm
Dấu "=" xảy ra <=> a = b
Để \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}\ge2\)
<=> \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}-2\ge0\)
<=> \(\dfrac{a^2-2ab+b^2}{ab}\ge0\)
<=> \(\dfrac{\left(a-b\right)^2}{ab}\ge0\)
Mà \(\left(a-b\right)^2\ge0\)
\(\dfrac{a}{b}>0\) <=> ab > 0
=> đpcm
Dấu "=" xảy ra <=> a = b
cho a ∈ Z. chứng tỏ rằng a2 lớn hơn hoặc bằng 0; -a2 bé hơn hoặc bằng 0
Chứng minh với (a,b) =1 thì ước số chung lớn nhất của a+b và a2+ b2 bằng 1 hoặc 2.
Chứng tỏ : | a | + | b | lớn hơn hoặc bằng | a + b |
Chứng minh rằng nếu 2 số a , b là hai số nguyên khác 0 và a là bội của b , b là bội của a thì : a = b hoặc a = -b
Chứng minh rằng nếu 2 số a , b là hai số nguyên khác 0 và a là bội của b , b là bội của a thì : a = b hoặc a = -b
bài 8 : cho hai số nguyên A và B (b ko bằng 0 ) chứng tỏ rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau
a/b- và -a/b -a/-b và a/b
Chứng minh rằng nếu 2 số a,b là hai số nguyên khác 0 và a là bội của b ,b là bội của a thì a=b hoặc a=-b
Cho hai số nguyên a,b
a)Chứng minh rằng nếu a và b đều không chia hết cho 3 thì a+ b hoặc a- b chia hết cho 3
b)Chứng minh rằng một trong 4 số a,b,a+ b,a -b chia hết cho 3.
Chứng minh rằng a và a-b là hai số nguyên tố cùng nhau biết ước chung lớn nhất của a và b = 1 và a lớn hơn b