PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 1 lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCL. sau phản ứng thu được 10,08 lít khí (dktc).
tihs khối lượng sắt tham gia phản ứng và nồng độ mol của dd HCl đã dùng
Cho một khối lượng Fe vào dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng.
1.cho lá sắt có khối lượng 8,4 gam vào dung dịch đồng sunfat. sau một thời gian nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ làm khô thì khối lượng sắt là 18g. khối lượng muối sắt tạo thành trong dung dịch?
2. cho 10 gam hỗn hợp kẽm và đồng vào dd CuSo4 dư. sau khi phản ứng xảy ra thu được chất rắn có khối lượng 11 gam. Thành phần % khối lượng của kẽm và đồng trong hh ban đầu ?
1 đinh sắt khối lượng 50g cho vào dd CuSO4 sau 1 thời gian nhấc đinh sắt ra khỏi rồi rửa với nước sạch lau khô cân lại 51g a) tính khối lượng sắt tham gia và khối lượng đồng tạo thành b)Hỏi chiếc đinh sắt sau phản ứng có bao nhiêu gam sắt( giả sử toàn bộ đồng bám lên đinh sắt)
Câu 1 :Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Khi cho một hỗn hợp gồm nhôm và sắt cân nặng 41,5g cho hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 28 lít khí đo ở đktc. Câu 2 : một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Ag cân nặng 27,6g hoà tan trong dung dịch Hcl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Hoà tan 1 lượng sắt vào 500ml dd H2SO4 thì vừa đủ, sau phản ứng thu được 33,6 lít khí H2 ở đktc. tìm khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O có thể thu được
Hòa tan 16,4g hỗn hợp gồm Fe, Ag bằng 1 lượng vừa đủ 200ml đ HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol của HCl đã dùng
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại cò trong hỗn hợp ban đầu
bài 1, cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl, sau phản ứng thu được 10,08l khí ( đktc)
a, viết PTHH
b, tính khối lượng mạt sắt tham gi phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd HClđã dựng
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng