A. Động từ này đưực dùng chủ yếu trong câu nghi vấn và phủ định :
Would you mind waiting a moment?
(Anh đợi một chút nhé ?)
I don’t mind walking (Tôi không ngại đi bộ.)
B. Nó có thể được theo sau trực tiếp bởi một danh dộng từ hoặc bởi một danh từ/đại từ hoặc là tinh từ sở hữu + danh động từ :
I don’t mind living here
(Em không ngại sống ở đây lâu)
I don’t mind his/him living here
(Tôi không ngại việc anh ta ở đây.)
He didn’t mind leaving home
(Hắn không ngại rời nhà đâu
He didn’t mind Ann leaving home
(Anh ta không ngại cho Ann rời nhà đâu.)
C. Would you mind ? Là cách nói yêu cầu thường được dùng nhất :
Would you mind not smoking?
(Anh đừng hút có được không ?)
Would you mind moving your car ?
(Anh vui lòng dời xe đi có được không ?)
Hãy lưu ý sự thay đổi nghĩa khi ta dùng tính từ sở hữu trước danh động từ :
Would you mind not smoking your car ? = Would you object if I mound your car ? (Nếu tôi dời xe anh đi anh không phản đối chứ ?)
Do you mind if I moved it ? (Tôi dời nó không sao chứ ?) là hình thức có thể thay thế cho would you mind my moving it ? Nhưng Do you mind my moving it ! có thể có nghĩa rằng hành động đã bắt đầu rồi.
D. Mind không bao giờ dùng với nguyên mẫu.
E. Các đại từ sở hữu có thể được dùng với danh động từ thay cho tính từ sở hữu.
Bạn có phiền làm việc gì ?
Would you mind + V-ing
Do you mind + V-ing
Bạn có phiền nếu ai đó làm gì ?
Would you mind + S + V(QKĐ)......
Do you mind + S + V(HTĐ)......