Cho 9,6g hỗn hợp MgO và kim loại A hóa trị II tác dụn với dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc) và 22,2g hỗn hợp muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính m dung dịch axit cần dùng.
Hòa tan 1 kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch dịch Muối có nồng độ 27,94 %
a) Tìm kim loại hóa trị ( II )
b) Đốt 11,2 g kim loại trên trong Oxi dư. Tính khối lượng Oxi tạo thành sau phản ứng và thể tích Oxi đã tham gia phản ứng ở đktc
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Hòa tan 1 lượng oxit của kim loại A hóa trị I bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 11,54%. Tìm kim loại A.
Hòa tan hoàn toàn m g một kim loại oxit hóa trị III cần b g dung dịch H2SO4 12,5% thì vừa đủ. Sau phản ứng, dung dịch muối có nồng độ 15,65%. Xác định oxit kim loại đã dùng.
Để hòa tan hoan toàn 64g oxit kim loại có hóa trị là: 3 cần vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 3M
a, tìm công thức hóa học của oxit kim loại
b, tìm nồng độ mol dung dịc muối sau phản ứng biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
các bạn ơi giúp mình với
cho 200g dung dịch KOH phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch H2SO4 19,6% tạo thành muối trung hòa
a, tính nồng độ % của dung dịch KOH đã phản ứng
b, tính nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
cảm ơn các bạn rất nhiều
1.Cho 2,016 g kim loại X tác dụng hết với O2 thu được 2,784 g chất rắn . hãy xác định kim loại đó
2.Hoà tan R2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Người ta thu được dung dịch muối có nồng đọ 21,756% . xác định công thức của oxit
3. Hoà tan hidroxit kim loại hoá trị (II) trong một lượng dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,56%. xác định công thức phân tử của hidroxit đem hoà tan
4. cho 69,6 gam MnO2 TÁC DỤNG VỚI HCl đặc thu được 1 lượng khí x . dẫn x vào 500 ml dung dịch NaOH 4M(d=1,25g/ml) thu được dung dịch A . Tính nồng độ % nồng độ mol của các chất trong dung dịch A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
5.Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại R trong dung dịch axit H2SO4 đặc , nóng thu được 3,36 lít khí SO2(đktc).
a. Xác định kim loại R
b. Lượng SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 400 ml dung dịch NaOH , tạo ra 16,7 gam muối . Tính nồng độ mol/L của dung dịch NaOH đã dùng
6.Nhúng 1 thanh kim loại sắt nặng 7,5 gam vào 75ml dung dịch CuSO4 15%(d=1,12g/ml). sau 1 thời gian phản ứng , lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch . đem rửa nhẹ , làm khô , cân nặng 7,74 gam
a. Cho biết thanh kim loại sau khi nhúng gồm những kim loại gì ? Khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 1 kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch dịch Muối có nồng độ 27,94 %
a) Tìm kim loại hóa trị ( II )
b) Đốt 11,2 g kim loại trên trong Oxi dư. Tính khối lượng Oxi tạo thành sau phản ứng và thể tích Oxi đã tham gia phản ứng ở đktc