Ta có: \(R_{tđ_{ }}=R_1+R_2+R_3+R_4+R_5\)= 3+2+1+2+2=10Ω
Dựa trên công thức: \(I=\dfrac{U}{R}\)
➩I=\(\dfrac{20}{10}\)=10 A
Số chỉ Ampe kế là 10 A
Ta có: \(R_{tđ_{ }}=R_1+R_2+R_3+R_4+R_5\)= 3+2+1+2+2=10Ω
Dựa trên công thức: \(I=\dfrac{U}{R}\)
➩I=\(\dfrac{20}{10}\)=10 A
Số chỉ Ampe kế là 10 A
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Bài 1: Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế mắc nối tiếp vào hai điểm A và B a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Cho R1 = 15 , R2 = 20 , ampe kế chỉ 0,3 A . Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB .
cho mạch điện như hình vẽ: R1=R2=12Ω, R3=R4=24Ω,ampe kế có điện trở không đáng kể
a)số chỉ của ampe kế là 0,35A .tính hiệu điện thế giữa 2 điểm MN.
b)nếu đổi vị trí R2 và R4 thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
bài 2
cho đoạn mạch MN gồm 1 ampe kế A và ba điện trờ R1,R2,R3 mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc để đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ R2. ampe kế chỉ 0,4A vôn kế chỉ 0,8V
a, vẽ sơ đồ đoạn mạch NM
b, tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1,R2,R3
c, tính điện trờ tương đương và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Nm cho biết R3=3R1 và R1+R3=R2
Hai điện trở r1 và r2 = 3r1 mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12 V a) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở khi đó. b) trong mạch có một ampe kế và số chỉ ampe kế là 0.5 A. tính r1 và r2
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 60 ôm r2 = r3 = 12 ôm hiệu điện thế hai đầu R1 là 5V a, vẽ sơ đồ mạch điện tính điện trở tương đương b , tính cường độ dòng điện qua các điện trở và mạch chính