\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Chất rắn là FeSO4
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Chất rắn là FeSO4
1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Câu 5: Cho m gam kim loại Al tác dụng hết với lượng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 20,25. a tính giá trị của m
Cho 70.7g hh Fe3O4 và ZnO tác dụng vừa đủ với H2 thu được chất rắn A gồm 2 kim loại.Cho toàn bộ chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu đc dung dịch B và 20,16l H2 đktc. a)Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
b)Tính C% chất tan trong dung dịch B
để hoà tan 3,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 50 ml dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
a) Tính khối lượng từng chất trong A
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m
Cho 44gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric(H2SO4) tạo ra khí Hiđro và sắt (||) Sunfat a,viết phương trình hóa học xảy ra b,dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua Mgam cho nung nóng.Tính M
Hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp X gồm kim loại R hóa trị II và RO bằng dung dịch axit H2SO4 loãng vừa đủ, người ta thu được 4,48 lít khí Hidro và dung dịch Y. Cô cạn từ từ dung dịch Y thu được 83,4 gam chất rắn Z
1, Xác định tên kim loại R biết trong X có tỉ lệ mol tương ứng của R và RO là 2 : 1
2, Xác định công thức hóa học của chất rắn Z.
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 50ml dung dịch axít sunfuric thu được muối sắt (II) sunfat và khí hidro a) viết phương trình hóa học đã xảy ra b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) tính nồng độ mol của dung dịch h2so4 đã dùng
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Cho một lượng kim loại sắt tác dụng với 100ml dung dịch h2so4 loãng sinh ra 5,6l khí h2 ở dktc a) hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính nồng độ mol của dung dịch h2so4 đã dùng CẦN GẤP LẮM RỒI MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ CHO EM VỚI