Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO. Dùng khí CO khử hoàn toàn 40g X. Phản ứng thu được chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HCl 18,25% thì thấy giải phóng 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và thu được dung dịch A. Hãy cho biết:
1.% khối lượng mỗi chất trong X?
2. % khối lượng mỗi chất trong Y?
3. Khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng?
4. C% dung dịch A sau phản ứng?
1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
0,4<--0,8<-------0,4<---0,4
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,2<-------------------0,4
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\\m_{MgO}=40-32=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{40}.100\%=20\%\\\%m_{MgO}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
2)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
0,2---->0,4-------->0,2
mY = 0,4.56 + 32 = 54,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{54,4}.100\%=41,18\%\\\%m_{MgO}=100\%-41,18\%=58,82\%\end{matrix}\right.\)
3)
nHCl = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
=> mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{43,8.100}{18,25}=240\left(g\right)\)
4)
mdd sau pư = 40 + 240 - 0,4.2 = 279,2 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,4.127}{279,2}.100\%=18,2\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{279,2}.100\%=6,8\%\end{matrix}\right.\)