giúp mình với các bạn hoc.24 ơi!
1) cho 4g CuO tác dụng vùa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H20
a, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
b,tính C% dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành.
2)Hòa tan 0,56g Fe vào dung dịch H2SO4loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a, tính thể tích H2sinh ra ở đktc
b, tính C%dung dịch muối tạo thành.
3)đốt cháy 10,1 g hỗn hợp Na và K cần dùng hết 1,68 lít O2 ở đktcthu được hỗn hợp chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rằn thu được vào 200g H2O thu được dung dịch A
a, tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp đầu
b tính C% các chất trong dung dịch A
mong các bạn nhiệt tình đưa ra các lời giải cho mình với , càng nhanh càng tốt ak
Cảm ơn các bạn rát nhiều.
Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)
Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam
a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
4,9 : 4,9% = 100 (gam)
Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam
C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:
( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%
Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Số mol của Fe là: 0,56 : 56 = 0,01(mol)
Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol
Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
0,98 : 19,6% = 5 (gam)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Khối lượng dung dịch muối là:
5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)
Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g
C% của dung dịch muối tạo thành là:
( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%
bài 2: nFe=0,56:56=0,01mol
PTHH: Fe+H2SO4=> FeSO4+H2
0,01mol--0,01mol-->0,01mol-->0,01 mol
=> thể tíc H2 sinh ra V=0,01.22,4=0,224 ml
ta có mdd(FeSO4)=mFe+mH2SO4-mH2
=0,56-0,01.2-mH2SO4 (1)
ta có mdd (H2SO4)=\(\frac{0,01.98}{19,6}.100=5\)g
thay vào (1) ta được :'
mdd(FeSO4)=0,56-0,02+5=5,54g
=> C% FeSO4=\(\frac{0,01.152}{5,54}.100=27,4\%\)
Bài 3) PTHH: 4K + O2 → 2K2O
4Na + O2 → 2Na2O
K2O + H2O → 2KOH
Na2O + H2O → 2NaOH
Gọi số mol của K là 4a, Số mol của Na là 4b => Số mol của O2 ở pt (1) là a, Số mol O2 ở pt (2) là b.
Tổng số mol của O2 ở cả 2 pt trên là:
1,68 : 22,4 = 0,075 (mol)
Ta có hệ phương trình sau:
a + b = 0,07539 . 4a + 23 . 4b = 10,1=> a = 0,05 , b = 0,025
a) Khối lượng K là: 39 . 4a = 39. 4. 0,05 = 7,8gam
%K trong hỗn hợp là: (7,8 : 10,1).100% = 77,23%
%Na trong hỗn hợp là: 100% - 77,23% = 22,77%
b) Số mol của K2O là: 2a = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
=> Số mol của KOH là: 2 . 0,1 = 0,2 (mol)
Khối lượng của KOH là: 0,2 . 56 = 11,2 (gam)
Số mol của Na2O là: 2b = 2. 0,025 = 0,05 (mol)
=> Số mol của NaOH là: 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
Khối lượng của NaOH là: 0,1 . 40 = 4 (gam)
Tổng khối lượng của K2O và Na2O là:
0,1 . 94 + 0,05 . 62 = 12,5 (gam)
Khối lượng dung dịch A là: 12,5 + 200 = 212,5gam
% KOH trong dung dịch A là:
(11,2 :212,5). 100% = 5,27%
% NaOH trong dung dịch A là:
(4 : 212,5). 100% = 1,89%