Trong cùng hệ trục tọa độ cho (P) : y=\(ax^2\)(a\(\ne\)0) và (d): y=kx+b
1) Tìn k và b biết (d) đi qua 2 điểm A(1;0) và B(0;-1)
2) Tìm a biết (P) tiếp xúc với (d) vừa tìn được ở câu 1
3) a. Gọi (d') đi qua C(\(\frac{3}{2}\); -1) và có hệ số góc m. Viết phương trình đường thẳng (d')
b. CMR: qua C có 2 đường thẳng (d') tiếp xúc với (P) ở câu 2 và vuông góc với nhau
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y = 1/2x2
a) Vẽ đồ thị parabol (P).
a) Tìm a và b để đường thẳng (d): y = a.x + b đi qua điểm (0;-1) và tiếp xúc với (P).
Cho parabol (P) có đỉnh ở gốc tọa độ O và đi qua điểm A (1; \(\frac{-1}{4}\))
a) Viết phương trình của P
b) Viết phương trình của đường thẳng d song song cới đường thẳng x+2y=1 và đi qua điểm B(0;m). Với giá trị nào của m thì đường thẳng d cắt parabol P tại hai điểm có hoành độ \(x_1\) và \(x_2\), sao cho thõa mản : \(3x_1+5x_2=5\)
Cho họ (d): (m - 1)x + (2m - 3)y = m + 1
1) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m = 9
2) Tìm điểm M (x0y0) sao cho (dM) đi qua với mọi M
3) Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến (dm) là lớn nhất
Bài 1: Cho parabol (P): y = 2x2.
1. Tìm giá trị của a,b sao cho đường thẳng y = ax+b tiếp xúc với (P) và đi qua A(0;-2).
2. Tìm phương trình đường thẳng tiếp xúc với (P) tại B(1;2).
3. Tìm giao điểm của (P) với đường thẳng y = 2m +1.
Cho parabol (P): y = \(\frac{x2}{4}\), điểm F (0:1) và đường thẳng (d): y = -1.
1) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d).
2) Chứng minh tất cả các điểm M trên (P) cách đều F và đường thẳng (d).
3) Một đường thẳng bất kỳ qua F cắt (P) tại 2 điểm A, B. Chứng minh rằng đường tròn đường kính AB tiếp xúc với đường thẳng (d).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P): y = -x2 và đường thẳng (d): y = mx + 2 (m là tham số). Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 thỏa mãn: (x1+1)(x2+1)=0
Cho 3 điểm A(2;1) B(-1;-2) và C(0;-1)
a. Viết phương trình đường thẳng
b. Chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
c. Tìm a và b để (d): y=(2a-b)+3a-1 đi qua B, C