Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\left(\Omega\right)\)
Số chỉ của ampe kế:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{3}{20}=0,15\left(A\right)\)
Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\left(\Omega\right)\)
Số chỉ của ampe kế:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{3}{20}=0,15\left(A\right)\)
Bài 1: Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế mắc nối tiếp vào hai điểm A và B a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Cho R1 = 15 , R2 = 20 , ampe kế chỉ 0,3 A . Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB .
cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=5 ôm, R2= 15 ôm được mắc nối tiếp có hiệu điện thế 12V. tính a/ điện trở tương đương của đoạn mạch b/cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
Cho hai điện trở R1=15 ôm ,R2=24 ôm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2,5A a. Tính điện trở tương đương của mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở c. Mắc thêm điện trở {{R}_{3}} nối tiếp với đoạn mạch trên. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi này bằng 2A. Tính điện trở {{R}_{3}}
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: R1, R2 mắc nối tiếp vào hai điểm A,B, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R2.
Biết R1=2Ω, R2=13Ω
b/ Tính số chỉ của ampe kế. Biết số chỉ của vôn kế là 7,8V
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A,B.
Hai điện trở r1 và r2 = 3r1 mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12 V a) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở khi đó. b) trong mạch có một ampe kế và số chỉ ampe kế là 0.5 A. tính r1 và r2