\(\omega\) thay đổi để \(U_{MB}\) min khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (bạn có thể tự chứng minh bằng cách khai triển \(U_{MB}\) theo \(\omega\))
Khi đó: \(U_{AB}=U_{AM}+U_{MB}\Rightarrow U_R= 120 - 40 =80V\)
Chọn C.
\(\omega\) thay đổi để \(U_{MB}\) min khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (bạn có thể tự chứng minh bằng cách khai triển \(U_{MB}\) theo \(\omega\))
Khi đó: \(U_{AB}=U_{AM}+U_{MB}\Rightarrow U_R= 120 - 40 =80V\)
Chọn C.
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(\omega t+\phi)$ ( $U$ không đổi, $\omega$ thay đổi được). vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn $AM$ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, đoạn $MN$ chứa điện trở thuần $R$ và đoạn $NB$ chứa tụ điện có điện dung $C$. Khi $\omega =\omega_1$ và $\omega=\sqrt{3}\omega_1$ thì biểu thức của dòng điện trong mạch lần lượt là $i_1=I_0\cos(\omega_1t+\frac{\pi}{3})$ và $i_2=\sqrt{\frac{3}{2}}I_0\cos(\sqrt{3}\omega_1t-\frac{\pi}{12})$. Hãy tính $\frac{R^2L}{C}$
Đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần, điện trở thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. M là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u=U\sqrt{2}cos\omega t\) (V). Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng của đoạn mạch MB đạt cực đại và giá trị cực đại ấy bằng 2U. Lúc này tỉ số giữa dung kháng ZC và điện trở thuần là
A. 2:1
B. 1:2
C. 3:2
D. 1:1
Đặt điện áp \(u=U_0\cos\left(100\pi t\right)\left(V\right)\) vào mạch như hình vẽ. Khi \(Z_C=20\sqrt{3}\Omega\) thì số chỉ của vôn kế V1, V2 và ampe kế chỉ lần lượt là 80V, 120V và 2A và điện áp hai đầu các vôn kế V1, V2 lệch pha nhau một góc \(\dfrac{2\pi}{3}\). Điều chỉnh C=C0 thì số chỉ vôn kế V3 đạt cực đại. Số chỉ cực đại của vôn kế V3 là:
A. \(40\sqrt{3}V\) B. \(40\sqrt{6}V\)
C. \(80\sqrt{3}V\) D. \(80\sqrt{6}V\)
Cho mạch điện xoay chiều gồm RLC nối tiếp, L biến thiên. Đặt vào 2 đầu mạch điện hiều điện thế xoay chiều\(u=120\sqrt{2}cos\left(\omega t\right)V\). Trong đó \(\omega\) thay đổi được. Cố định L=L1 thay đổi \(\omega\) thấy khi \(\omega\) =120\(\pi\) (rad/s) thì \(_{U_L}\) max khi đó \(_{U_c}\) =\(40\sqrt{3}\) V. Sau đó cố định L=L2=2L1 thay đổi \(\omega\), giá trị của \(\omega\) để \(U_L\) max
\(A.40\pi\sqrt{3}\)
\(B.100\pi\)
\(C.120\pi\sqrt{3}\)
\(D.60\pi\)
Cho đoạn mạch RLC với đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp xoay chiều (với U không đổi, ω thay đổi được). Khi và thì mạch có cùng hệ số công suất, giá trị hệ số công suất đó là
A. B. C. D.
Đặt điện áp xoay chiều U=U\(\sqrt{2}\)\(\cos\)100pit( U không đổi,t tính bằng giây ) vào 2 đầu đoạn mạch mắt nói tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{1}{5pi}\)H và tụ điện có điện dung c thay đổi được .Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa 2 bản tụ điện đạt giá trị cực đại , giá trị cực đại đó bằng U\(\sqrt{3}\) .Tính R
Một đoạn mạch xoay chiều AB gồm RLC mắc nt. Cuộn dây thuần cảm L có độ tự cảm thay dổi đc, đặt vào 2 đầu doạn mạch 1 hđt xoay chiều \(u=100\sqrt{6}\cos\left(100\pi t\right)V\). Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại là ULmax thì điện áp hiệu dụng 2 đầu tụ điện là 200V. Tính ULmax?
Bài 9: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp nhau.Đoạn AM gồm điện trở R = 60 mắc nối tiếp với tụ C = 1/(8) mF, đoạn MB chỉ chứa cuộn thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp u = 150 2 cos100t (V) đặt vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉ L để uAM và uMB vuông pha nhau. Khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là
A. 200 (V). B. 250 (V). C. 237 (V). D. 35 (V).Một đoạn mạch gồm R=40\(\Omega\), một cuộn thuần cảm và một tụ điện mắc nối tiếp . Điện áp hai đầu doạn mạch u=U\(\sqrt{2}\)cos2\(\pi\)t và f thay đổi đc.khi f=f1 thìZc=75\(\Omega\) và Zl=32\(\Omega\). Khi f=f2=25Hz thì Ucmax.f1=?