A=(-2;2)
B=[-3;2)
A giao B=(-2;2)
A\B=\(\varnothing\)
B\A=[-3;-2]
\(C_R\left(A\cap B\right)=R\backslash\left(-2;2\right)=(-\infty;-2]\cup[2;+\infty)\)
A=(-2;2)
B=[-3;2)
A giao B=(-2;2)
A\B=\(\varnothing\)
B\A=[-3;-2]
\(C_R\left(A\cap B\right)=R\backslash\left(-2;2\right)=(-\infty;-2]\cup[2;+\infty)\)
Cho A = \(\left\{x\in R|1\le x\le5\right\}\), B = \(\left\{x\in R|4\le x\le7\right\}\), C = \(\left\{x\in R|2\le x\le6\right\}\)
a) Xác định \(A\cap B,A\cap C,B\cap C,A\cup C,\)A\\(\left(B\cup C\right)\)
b)Gọi D = \(\left\{x\in R|a\le x\le b\right\}\). Xác định a, b để \(D\subset A\cap B\cap C\)
Bài 1: Xác định A\(\cap\)B, A\(\cup\)B, A\B, B/A và biểu diễn kết quả trên trục số
a, A = {\(x\in\) R |x \(\ge\) 1} B = {\(x\in\) R |x \(\le\) 3}
b, A = {\(x\in\) R |x \(\le\) 1} B = {\(x\in\) R |x \(\ge\) 3}
c, A = [1;3] B = (2;+\(\infty\))
d, A = (-1;5) B = [0;6)
Bài 2: Cho A = {\(x\in\) R |x - 2 \(\ge\) 0}, B = {\(x\in\) R |x - 5 > 0}
Tính A\(\cap\)B, A\(\cup\)B, A\B, B\A
Bài 3: Xác định các tập sau
a, \(\left(-\infty;\dfrac{1}{3}\right)\cap\left(\dfrac{1}{4};+\infty\right)\)
b, \(\left(-\dfrac{11}{2};7\right)\cup\left(-2;\dfrac{27}{2}\right)\)
c, (0;12) \ [5;+\(\infty\))
d, R \ [-1;1)
Gíup với ạ!!!
Bài 3: Tìm giao các tập hợp sau:
\(a,\left(-\infty;\dfrac{1}{3}\right)\cap\left(\dfrac{1}{4};+\infty\right)\\ b,\left(-\dfrac{11}{2};7\right)\cap\left(-2;\dfrac{27}{2}\right)\\ c,\left(0;12\right)\cap[5;+\infty)\\ d,R\cap[-1;1)\)
Viết phần bù trong R của các tập hợp:
A= \(\left\{x\in R|-2\le x< 10\right\}\)
B= \(\left\{x\in R|\left|x\right|>2\right\}\)
C= \(\left\{x\in R|-4< x+2\le5\right\}\)
Cho \(A=\left\{3k+1|k\in N\right\};B=\left\{6m+1|m\in N\right\}\)
Hãy xác định tập hợp \(A\cap B;A\) \ B
Cho A= {x \(\in\) R\(|\) x \(\le\) 3 hoặc x > 6}
B= {x\(\in\)R\(|\) x2 -25\(\le\)0}
a/ Tìm các khoảng, đoạn, nửa khoảng sau đây
A\B; B\A; R\(A\(\cup\)B); R\(A\(\cap\)B); R\(A\B)
b/ Cho C={ x\(\in\)R\(|\) x\(\le\)a } ; D={ x\(\in\) R\(|\) x\(\ge\)b}. Xác định a và b biết rằng C\(\cap\)B và D\(\cap\)B là các đoạn có chiều dài lần lượt là 7 và 9. Tìm C\(\cap\)D
Bài 2: Tìm A Hợp B, A giao B, A\B, B\A
1) A =(-2;1), B=[-3;5]
2) A =(-∞;2], B =[-4;7)
3) A =(-4;3], B= (-3;5)
4) A =(4;7], B= (-∞;5)
5) A =[-2/3;1], B =[-2;5]
Bài 3: Viết tập hợp A, B dưới dạng khoảng, đoan, nửa đoạn, nửa khoảng và xác định, A hợp B, A giao B, A\B, B\A
A = { x ∈ R | x < - 2}, B={ x ∈ R|x ≤ - 4}
cho hai tập khác rỗng : A=(m-1;4], B=(-2; 2m+2) (m ∈ R ). Xác định m dể :
a) \(A\cap B\ne\phi\)
b) \(A\subset B\)
c)\(B\subset A\)
d) \(\left(A\cap B\right)\subset\left(-1;3\right)\)
Cho A={ xϵR | x ≤ 25}
B={xϵR| -4<x<5}
C={ xϵR| x≤ -4}
1) Viết các tập hợp trên dưới dạng đoạn , khoảng, nửa khoảng
2) Tìm A giao B , A hợp B , A\B, B\A, A giao C, A\C, CRA, CRB,CR(A\C) và biểu diễn trên trục số