Hoàn thành chuỗi biến hóa:
\(CH_4\xrightarrow[\left(1\right)]{1500^oC}A\underrightarrow{\left(2\right)}B\underrightarrow{\left(3\right)}C\xrightarrow[\left(4\right)]{+A}D\xrightarrow[\left(5\right)]{+NaOH}\left[{}\begin{matrix}E\underrightarrow{\left(6\right)}C\\B\underrightarrow{\left(7\right)}F\end{matrix}\right.\)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
NH3 \(\xrightarrow[to,p]{CO2}\) A1 \(\underrightarrow{+H2O}\) A2 \(\left\{{}\begin{matrix}\underrightarrow{+H2SO4}\\\underrightarrow{+NaOH}\end{matrix}\right.\)\(\dfrac{A3\left(Khí\right)}{A4\left(Khí\right)}\)
Biết A1 gồm các nguyên tố C, H, O, N với tỉ lệ khối lượng tương ứng 3:1:4:7 và trong phân tử A1 có 2 nguyên tử nitơ.
a) Hãy xác định CTHH của A1, A2, A3 và hoàn thành phương trình phản ứng trên.
b) Chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí A3, A4.
Thông báo lời giải vòng 1 cuộc thi Hoá do Toshiro Kiyoshi tổ chức lần 2.
Đề chính thức:
A. Trắc nghiệm
I, Phần vô cơ.
Câu 1: 12,32l
Câu 2: 0,075mol
Câu 3: 49,25g
Câu 4: 1,12l
Câu 5: 0,075mol
Câu 6: 0,12mol
Câu 7: 53,3g
Câu 8: 81,2g và 84g
Câu 9:
a, Mg: 4,8g; Fe: 11,2g
b, 1,5M
c, 6,72l
Câu 10: 0,068mol
Câu 11: \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
Câu 12: 51,5g
Câu 13: 15,81g
Câu 14:
a, 0,448l
b, 3,16g
Câu 15: 73,37g
Câu 16:
a, \(Fe_xO_y\) :16,48g
Al: 8,1g
b, \(Fe_2O_3\)
Câu 17: 30g
Câu 18: 9,85g
Câu 19: 55,1%
Câu 20: 1,84g
Câu 21: 2
II, Phần hữu cơ.
Câu 1: \(C_2H_6;C_3H_8\)
Câu 2: \(C_4H_8\)
Câu 3: Giảm 47,8g
Câu 4: m = 2
Câu 5: \(C_3H_4\)
B. Tự luận
Câu 1:
Ta có: \(n_{NO}=0,12\left(mol\right)\)
Sơ đồ phản ứng:
\(Fe;FeO;Fe_3O_4;Fe_2O_3+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO\uparrow+H_2O\)
Gọi x là số mol \(Fe\left(NO_3\right)_3\)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N, ta có:
\(n_{N\left(trongHNO_3\right)}=n_{N\left(trongFe\left(NO_3\right)_3\right)}+n_{N\left(trongNO\right)}=\left(3x+0,12\right)mol\)
Dựa vào sơ đồ ta thấy:
\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_{HNO_3}=\frac{1}{2}\left(3x+0,12\right)=1,5x+0,06\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{hh}+m_{HNO_3}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{NO}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow17,04+\left(3x+0,12\right).63=242x+0,12.30+\left(1,5x+0,06\right).18\)
\(\Rightarrow x=0,249\Rightarrow m=60,258\left(g\right)\)
Câu 2:
A | B | C | D | E | F | P |
X |
Q | Y | R | Z |
\(CaO\) | \(H_2O\) | \(Ca\left(OH\right)_2\) | \(HCl\) | \(CaCl_2\) | \(K_2CO_3\) | \(CO_2\) | \(NaOH\) | \(NaHCO_3\) | \(KOH\) | \(Na_2CO_3\) | \(Ca\left(NO_3\right)_2\) |
Các PTHH sảy ra:
\(1.CaCO_3--t^o->CaO+CO_2\uparrow\\ 2.CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\\ 3.Ca\left(OH\right)_2+2HCl-->CaCl_2+H_2O\\ 4.CaCl_2+K_2CO_3-->CaCO_3\downarrow+2KCl\\ 5.CO_2+NaOH-->NaHCO_3\\ 6.2NaHCO_3+2KOH-->Na_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ 7.Na_2CO_3+CaCl_2-->CaCO_3\downarrow+NaCl+KCl\)
Đề phụ:
Câu 1:
\(Fe-->FeCl_3-->Fe\left(OH\right)_3-->Fe_2O_3--.>Fe\)
(Bài có nhiều cách)
Câu 2:
A | X | B | C1 | C2 | Y1 | D1 | Z1 | E1 | T | F | Y2 | D2 | Z2 | E2 |
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\) | \(H_2O\) | \(C_6H_{12}O_6\) | \(C_2H_5OH\) | \(CO_2\) | \(O_2\) | \(CH_3-COOH\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(\left(CH_3COO\right)_2Ca\) | \(H_2SO_4\) | \(CaSO_4\) | \(CaO\) | \(CaCO_3\) | \(HCl\) | \(CaCl_2\) |
(Đề có nhiều cách)
~Thân - Toshiro Kiyoshi
Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi chữ cái là một chất khác nhau):
A \(\underrightarrow{+Ca\left(OH\right)2+H2O}\) B \(\underrightarrow{+HCl+H2O}\) C \(\underrightarrow{to}\) D \(\underrightarrow{dpnc}\) A \(\underrightarrow{+FeO}\) D \(\underrightarrow{+HCl}\) E \(\underrightarrow{+Mg}\) A
Cho các khí A, B, D, E (khác nhau) thỏa mãn các sơ đồ phản ứng sau:
(1) A + AlCl3 + H20 ---> tạo kết tủa
(2) B + FeCl3 ---> tạo kết tủa vàng
(3) E + NaOH ---> tạo nước giaven
(4) E + D + H2O ---> tạo axit
(5) B + D ---> tạo chất rắn màu vàng
(6) A + B ---> tạo muối
Tìm các chất A, B, D, E thích hợp và viết các phương trình phản ứng xảy ra
Cho dãy phản ứng sau
A---> B + C + D
A + NaCl ---> E + F
E ---> G + C + D
E + NaOH ---> G + D
F + Ca(OH)2 ---> H + B + D
G + Ca(OH)2 ---> I + NaOH
E + Ca(OH)2 ---> I + NaOH + D
G + C + D ---> E
thách các bạn đó
Chất bột A là Na2CO3 , chất rắn B là Ca(HCO3)2. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi :
a. Nung nóng A và B
b. Hòa tan A và B bằng dung dịch H2SO4 loãng.
- Cho CO2 qua dung dịch A và dung dịch B.
- Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch A và dung dịch B.
- Cho A và B vào dung dịch BaCl2
Hoàn thành các PTHH sau:
C2H5OH --> A --> B --> C2H5OH
CHUYÊN ĐỀ : NHIỆT PHÂN MUỐI VÀ BAZO KHÔNG TAN.
Quest : Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung hòa của hai kim loại A , B đều có hóa trị 2 . Sau một thời gian tu được 3.36 (l) khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 g kết tủa. Phần dung dicgj còn lại cô cạn thu được 32.5 g muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng .
b) Tính m.
c) Xác định tên của 2 muối cacbonat biết rằng số mol ACO3 gấp 5 lần số mol BCO3.
Nghiêm cấm : Sao chép từ một nguồn khác trên Internet , gian lận, bài làm không phải của cá nhân tự giải.
Gift : 2GP => 5GP
2GP : Bài làm đi đúng hướng, trình bày ngắn gọn , xúc tích, dể hiểu.
5GP: Bài làm trình bày rõ ràng , có giải thích , biện luận, chi tiết.
Lưu ý : Mọi bài làm đều được tham khảo từ Internet nhưng nằm trong mức độ cho phép.
Hạn chót : Kể từ 2 ngày sau khi câu hỏi này được post.
Chúc mọi người buổi tối cuối tuần an lành.