Bài toán 1. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn $latex a+b+c=3$. Chứng minh rằng
$latex \frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}+\frac{\text{2}\left( {{a}^{\text{2}}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)}{3}\ge 5$
Cho a, b, c là 3 số dương. Chứng minh:
(a+b+c) (1/a+1/b+1/c) >=9
cho a,b,c là các số thực dương
Chứng minh rằng: \(\dfrac{a+3c}{a+b}+\dfrac{a+3b}{a+c}+\dfrac{2\text{a}}{b+c}\ge5\)
cho 3 số dương a, b, c có a+b+c=1
chứng minh: \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}>=9\)
Cho a, b là các số dương. Chứng minh rằng 1/a + 1/b lớn hơn hoặc bằng 4/a+b
Ai biết giải thì làm giúp mình với. Mình xin cảm ơn
Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn: \(\frac{1}{a}\) + \(\frac{1}{b}\) + \(\frac{1}{c}\) = 4
Chứng minh rằng: \(\frac{1}{2a+b+c}\) + \(\frac{1}{a+2b+c}\) + \(\frac{1}{a+b+2c}\) ≤ 1
Cho a,b,c là các số dương. Chứng minh
a) a2+b2≥ 2ab
b) ab2/(a2+b2) + bc2/(b2+c2) +ca2/(c2+a2) ≤ (a+b+c)/2
a, Cho x,y là các số thực dương bất kỳ. Chứng minh \(\frac{1}{x+y}\) ≤ \(\frac{1}{4}\) ( \(\frac{1}{x}\) + \(\frac{1}{y}\) )
b, Cho a,b và c là các số thực không âm thỏa mãn a + b + c = 1
Chứng minh rằng \(\frac{ab}{c+1}\) + \(\frac{bc}{a+1}\) + \(\frac{ca}{b+1}\) ≤ \(\frac{1}{4}\)
Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 4. Chứng minh b + c ≥ abc