Cho A= {x ∈ R| x ≤ 3 hoặc x > 6} và B= {x∈R| x^2 -25≤0}
Cho C={ x∈R| x≤a}; D={ x∈ R| x≥b}
Xác định a và b biết rằng C∩B và D∩B là các đoạn có chiều dài lần lượt là 7 và 9. Tìm C∩D
Cho A= {x \(\in\) R\(|\) x \(\le\) 3 hoặc x > 6}
B= {x\(\in\)R\(|\) x2 -25\(\le\)0}
a/ Tìm các khoảng, đoạn, nửa khoảng sau đây
A\B; B\A; R\(A\(\cup\)B); R\(A\(\cap\)B); R\(A\B)
b/ Cho C={ x\(\in\)R\(|\) x\(\le\)a } ; D={ x\(\in\) R\(|\) x\(\ge\)b}. Xác định a và b biết rằng C\(\cap\)B và D\(\cap\)B là các đoạn có chiều dài lần lượt là 7 và 9. Tìm C\(\cap\)D
Cho \(A=\left\{x\in R|x^2< 4\right\}\);\(B=\left\{x\in R|-2\le x+1< 3\right\}\)
Viết các tập hợp sau dưới dạng khoảng - nửa khoảng - đoạn. Xác định \(A\cap B\); A\B;B\A;\(C_R\left(A\cap B\right)\)
Cho các tập hợp
A={x∈R|-3≤x≤2}
B={x∈R|0<x≤8}
C={x∈R|x<-1}
D={x∈R|x≥6}
Xác định các tập hợp (A giao B)hợp C;A hợp (B giao C);(A giao C )hiệu B;(D hiệu B)giao A
Cho A={ xϵR | x ≤ 25}
B={xϵR| -4<x<5}
C={ xϵR| x≤ -4}
1) Viết các tập hợp trên dưới dạng đoạn , khoảng, nửa khoảng
2) Tìm A giao B , A hợp B , A\B, B\A, A giao C, A\C, CRA, CRB,CR(A\C) và biểu diễn trên trục số
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử hoặc dùng kí hiệu đoạn, nửa đoạn, khoảng
A={x∈Z|-3≤x≤5}
B={x∈R|3≤x≤a}
C={x∈R|x≤5}
D={x∈R|3≤x <5}
E={x∈R|x≥-2}
F={x∈N|-3≤x≤6}
G={x∈R|x-1>0}
H={×∈R|x+3≤2}
K={x∈R|-2<x-1≤4}
I={x∈R|x≤4}
Bài 1. Viết lại các tập sau về kí hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng. Biểu diễn chúng trên trục số:
A = { x ∈ R| x ≥ -3}
B = { x ∈ R | x < 8}
C = { x ∈ R | -1< x < 10}
D = { x ∈ R | -6 < x ≤ 8}
E = { x ∈ R | \(\dfrac{1}{2}\) ≤ x ≤ \(\dfrac{5}{2}\) }
F = { x ∈ R | x -1 < 0}
Bài 2. Viết các khoảng, đoạn sau về dạng kí hiệu tập hợp:
E=(1;+∞)
F=(-∞;6]
G=(-2;3]
H=[\(-\dfrac{3}{2}\) ;1]
Bài 1. Viết lại các tập sau về kí hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng. Biểu diễn chúng trên trục số:
A = { x ∈ R| x ≥ -3}
B = { x ∈ R | x < 8}
C = { x ∈ R | -1< x < 10}
D = { x ∈ R | -6 < x ≤ 8}
E = { x ∈ R | \(\dfrac{1}{2}\) ≤ x ≤ \(\dfrac{5}{2}\) }
F = { x ∈ R | x -1 < 0}
Bài 2. Viết các khoảng, đoạn sau về dạng kí hiệu tập hợp:
E=(1;+∞)
F=(-∞;6]
G=(-2;3]
H=[- \(\dfrac{3}{2}\) ;1]
Bài 2: Tìm A Hợp B, A giao B, A\B, B\A
1) A =(-2;1), B=[-3;5]
2) A =(-∞;2], B =[-4;7)
3) A =(-4;3], B= (-3;5)
4) A =(4;7], B= (-∞;5)
5) A =[-2/3;1], B =[-2;5]
Bài 3: Viết tập hợp A, B dưới dạng khoảng, đoan, nửa đoạn, nửa khoảng và xác định, A hợp B, A giao B, A\B, B\A
A = { x ∈ R | x < - 2}, B={ x ∈ R|x ≤ - 4}
Cho A = \(\left\{x\in R|1\le x\le5\right\}\), B = \(\left\{x\in R|4\le x\le7\right\}\), C = \(\left\{x\in R|2\le x\le6\right\}\)
a) Xác định \(A\cap B,A\cap C,B\cap C,A\cup C,\)A\\(\left(B\cup C\right)\)
b)Gọi D = \(\left\{x\in R|a\le x\le b\right\}\). Xác định a, b để \(D\subset A\cap B\cap C\)