Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
Cho 70ml dung dịch có chúa 10.2g AgNO3 tác dụng với 30ml dung dịch có chứa 2.22g CaCl2 và 0.586g NaCl. hãy tính:
a)khối lượng kết tủa thu được
b)tính nồng độ mol các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng( cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 24g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 tac dụng vừa hết với 800 ml dung dịch HCl 1M
a)Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính nồng độ mol các chất dung dịch sau phan ứng(Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
c)Cho lượng Fe2O3 ở trên vào 100g dung dịch H2SO4 14,7%.Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
1. Cho 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 448 ml khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Cho 100g dung dịch NaOH nồng độ 6% vào 200g dung dịch FeCl3 16,25%, lọc lấy kết tủa thu được dung dịch A, đem nung kết tủa thu được chất rắn B.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.
c) Tính khối lượng chất rắn A nếu hiệu suất phản ứng nung là 90%.
Bài 3 : Hòa tan hoàn toàn 12 gam Mg 200 gam dung dịch H2SO4 (vừa đủ)
a) Viết các phương trình của phản ứng
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 đã dùng
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
(Cho : Mg = 24; O = 16; H = 1; S = 32)
Bài 4 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn vào 100 gam dung dịch HCl (vừa đủ) .
a) Viết các phương trình của phản ứng
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc )
c) Tính nồng độ phần trăm của HCl đã dùng
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng .
(Cho: Zn = 65; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
giúp em với ạ
Cho 300ml dung dịch KOH 2M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M . a) Quan sát hiện tượng sau phản ứng và viết phương trình hoá học. b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng kết thúc. c) Tính nồng độ M dung dịch sau phản ứng. Giả sử V dung dịch sau phản ứng thay ko đáng kể
Cho 3 mol dung dịch KOH vào 2 mol dung dịch HCl thu được dung dịch X. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch X thì quì tím thay đổi như thế nào?
Bài 1: Dẫn từ từ 1,568l khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Bài 2: Cho 15,5 gam natri ôxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5l dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.