1. Cho 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 448 ml khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Cho 100g dung dịch NaOH nồng độ 6% vào 200g dung dịch FeCl3 16,25%, lọc lấy kết tủa thu được dung dịch A, đem nung kết tủa thu được chất rắn B.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.
c) Tính khối lượng chất rắn A nếu hiệu suất phản ứng nung là 90%.
Cho m gam Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch K2SO4 0,5 M
a) Viết PTHH của phản ứng sảy ra
b) Tính m và khối lượng chất kết tủa thu được
c) Tính nồng độ % của các chất dung dịch sau phản ứng. Biết khối lượng riêng của dung dịch K2SO4 bằng 1,2g/mol
Cho 6,44 g hỗn hợp Mg và Fe vào 500ml dung dịch AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 24,36 g và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch B, lọc kết tủa . Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7 g chất rắn .
a/ tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu
Cho 69,6 g MNO2 tác dụng với HCl đặc thu được một lượng khí X . Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH2 4M thu được dung dịch A .Tính nồng độ mol của dung dịch A . Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Cho 24g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 tac dụng vừa hết với 800 ml dung dịch HCl 1M
a)Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính nồng độ mol các chất dung dịch sau phan ứng(Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
c)Cho lượng Fe2O3 ở trên vào 100g dung dịch H2SO4 14,7%.Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Trộn 160 gam dung dịch natri hidroxit 20% với dung dịch đồng (II) nitrat 4% thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc kết tủa Y , nung kết tủa Y đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn A. a)Tính khối lượng chất rắn A thu được . b)Tính khối lượng dung dịch đồng (II) nitrat 4% phản ứng. c)Tính nồng độ % của dung dịch X.
Cho 300ml dung dịch KOH 2M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M . a) Quan sát hiện tượng sau phản ứng và viết phương trình hoá học. b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng kết thúc. c) Tính nồng độ M dung dịch sau phản ứng. Giả sử V dung dịch sau phản ứng thay ko đáng kể
Cho 8 gam NaOH tác dụng với 200ml dung dịch MgCl\(_2\). Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng chất rắn thu được.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch MgCl2 đã dùng.