Bài 1: Dẫn từ từ 1,568l khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Bài 2: Cho 15,5 gam natri ôxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5l dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
1
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
nNaOH=0,16(mol)
nCO2=0,07(mol)
Vì 0,07.2<0,16 nên NaOH dư 0,02 mol
mNaOH dư=40.0,02=0,8(g)
Theo PTHH ta có:
nNa2CO3=nCO2=0,07(mol)
mNa2CO3=106.0,07=7,42(g)
2.
Na2O + H2O -> 2NaOH (1)
nNa2O=0,25(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nNaOH=2nNa2O=0,5(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo PTHH 2 ta có:
nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,25(mol)
mH2SO4=98.0,25=24,5(g)
mdd H2SO4=24,5:20%=122,5(g)
Vdd H2SO4=122,5:1,14=107,5(ml)