Số mol của Zn là : n\(_{Zn}\) = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\) = \(\dfrac{6,5}{65}\) = 0,1 (mol)
a, PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl\(_2\) + H\(_2\)
Tỉ lệ : 1 : 2 : 1 : 1
mol: 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1
b,
Thể tích của khí H\(_2\) sinh ra (đktc) là :
V\(_{H_2}\) = n\(_{H_2}\) * 22,4 = 0,1 * 22,4 = 2,24(lít)
c,
Khối lượng của HCl là :
m\(_{HCl}\) = n\(_{HCl}\) * M\(_{HCl}\) = 0,2 * 36,5 = 7,3 (gam)
Khối lượng của dung dịch HCl đã dùng là:
m\(_{ddHCl}\) =\(\dfrac{m_{HCl}\cdot100\%}{C_{\%}}\) = \(\dfrac{7,3\cdot100\%}{25\%}\) = 29,2 (gam)
d,
Khối lượng của dung dịch ZnCl\(_2\) thu được sau PƯ là:
m\(_{dd\left(saupư\right)}\) = m\(_{Zn}\) + m\(_{ddHCl}\) - m\(_{H_2}\)
= 6,5 + 29,2 - 0,1 *2
= 35,5 (gam)
Khối lượng của ZnCl\(_2\) thu được sau PƯ là :
m\(_{ZnCl_2}\) = n\(_{ZnCl_2}\) * M\(_{ZnCl_2}\) = 0,1 * 136 = 13,6 (gam)
Nồng độ phần trăm của dung dich ZnCl\(_2\) thu được sau PƯ là:
C\(_{\%}\) = \(\dfrac{m_{ZnCl_2}}{m_{dd\left(saupư\right)}}\cdot100\%\) = \(\dfrac{13,6}{35,5}\cdot100\) \(\approx\) 38,3(%)
nZn = \(\dfrac{6,5}{65}\)= 0,1 mol
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 -> 0,2 ->0,1 ->0,1
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
=>mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 g
=> C% = \(\dfrac{0,1.136}{6,5+7,3-0,1.2}\).100% = 100%