CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
nCO2=0,02(mol)
Theo PTHH ta có:
nHCl=2nCO2=0,04(mol)
nCaCO3=nCO2=0,02(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
mCaCO3=100.0,02=2(g)
%mCaCO3=\(\dfrac{2}{5}.100\%=40\%\)
%mCaSO4=100-40=60%
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
nCO2=0,02(mol)
Theo PTHH ta có:
nHCl=2nCO2=0,04(mol)
nCaCO3=nCO2=0,02(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
mCaCO3=100.0,02=2(g)
%mCaCO3=\(\dfrac{2}{5}.100\%=40\%\)
%mCaSO4=100-40=60%
Cho 15,4g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn vào 500ml dung dịch HCl vừa đủ người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).
a, Viết các phương trình hoá học xảy ra
b,Tính phần trăm theo khối lượng của các chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng.
d, Cho hỗn hợp kim loại ở trên tác dụng với V (ml) dung dịch H2SO4 đặc 10% (DH2SO4=1,12g/ml).Xác định V?
(Cho biết Mg=24;Zn=65;S=32;O=16;H=1)
(MÌNH CẦN GẤP!)
Hòa tan 5,68g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 bằng 1 lít dung dịch HCl 0,5M, khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, sau phản ứng dung dịch nước vôi giảm 3,36g.
a. Tính % khối lượng mỗi muối trong A b. Tính nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho ag hỗn hợp gồm CaCO3 và CaO tác dụng vừa hết với 250 g dung dịch HCl 25% thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc)
a) tính ag hỗn hợp
b) Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho a gam K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl 10,95%. Phản ứng vừa đủ thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch A. a. Tính a b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A d. Nếu dùng dd NaOH 0,5M để trung hòa hết lượng dd HCl 10,95% , tính thể tích dd NaOH cần dùng
Cho 31,1 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít khí(đktc) và dung dịch B
a. Viết PTHH
b. Xác định thành phần % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp
c. Tính nồng độ phần trăng các chất trong dung dịch B
Cho 26,5 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 có thành phần thay đổi tác dụng với dung dịch HCl dư , toàn bộ lượng khí thoát ra đem hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được m g kết tủa Y . Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X để m đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó của m
cho 7,2g hỗn hợp Fe và Fe2CO3 tác dụng hết với 94,9 dung dịch HCL thu được dung dịch A và 2,24l khí B(đktc)
a/tính%khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đồng
b/ tính C% các chất trong dung dịch A
cho 13 gam Zn tác dụng với 200 gam dd HCl vừa đủ
a) viết pt hóa học xảy ra?
b) tính thể tích khí hydrogen sinh ra
c) tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành?
d) tính nồng đồ phần trăm của dd muối sau phản ứng?
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>