1, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hoà tan vào 400ml dd CuSO4 (D= 1,1g/ml) để tạo thành dung dịch B có nồng độ 20,8% 2, Khi hạ dung dịch B xuống 12C thì sẽ có bai nhiêu gam muối CuSO4.5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 12C là 17,52g
Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2 gam dung dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ m1/m2 là
một dung dịch CuSO4 bão hòa ở 10 độ C có nồng độ phần trăm bằng 14,82% Lấy 1000 gam dung dịch CuSO4 làm bay hơi bớt 100g rồi làm lạnh xuống 10 dộ c thì thấy a gam CuSO4 ngậm 2 phân tử nước tách ra khỏi dd.Tìm a
Ở 120C, có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa (dung dịch X). Đun nóng dung dịch X lên đến 900C. Phải thêm vào dung dịch này (dung dịch tại thời điểm 900C) bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để được dung dịch bão hòa. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 80.
3) Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 400 ml nước.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Lấy toàn bộ dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2,5M
+ Tính khối lượng kết tủa thu được
+ Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
A là dung dịch NaHSO4; B là dung dịch Na2CO3. Khi nhỏ từ từ 100 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thì thu được 198,9 gam dung dịch. Nếu nhỏ rất từ từ 100 gam dung dịch B vào 100 gam dung dịch A thì thu được 197,8 gam dung dịch.
Mặt khác, khi thêm 50 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thì thu được 150 gam dung dịch.
Hãy giải thích hiện tượng trên và xác định nồng độ % của mỗi dung dịc A, B
Hòa tan hết 9,4 gam K2O vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch thu được là (K=39, O=16)
Cho 2,3 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch A. Dùng 25 game dung dịch A tác dụng với 15 gam dung dịch CuSO4 16% thu được kết tủa B và dung dịch C. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A,C
Để điều chế 560 g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O