Trong bình kín chứa 7,2g than (C) và nước dư. Đốt nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó làm lạnh bình về 0 độ C thì thu được 35,84l hỗn hợp khí A (đ.k.t.c) gồm CO, \(CO_2\) và \(H_2\)
Biết phương trình phản ứng: \(C+H_2O\rightarrow CO+H_2\)
Phương trình (2): \(C+H_2O\rightarrow CO_2+H_2\)
a) Tìm phần trăm thể tích từng khí trong A
b) Tìm tỉ khối của A so với Hidro
khi NH3 có thể được tổng hợp bằng cách nung nóng. Hỗn hợp gồm khí N2 và H2 ở nhiệt độ 450- 500 độ C , áp suất 200-300 atm và dùng chất xúc tác bột Fe.
a) viết các PTHH
b) cho 4lít N2 và 14lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp sau phản ứng có V= 16,4l .tính thể tích NH3 tạo thành và hiệu suất phản ứng.
biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
Cho 14l khí H2 và 4l khí N2 vào bình phản ứng với ít chất xúc tác Ni để tổng hợp NH3. Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí X. Biết các khí đố cùng điều kiện t độ và áp suất
a) Tính hiệu suất của phản ứng?
b) Tính thể tích NH3 thu được
Hỗn hợp X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 6,2. Sau khi bật tia lửa điện để xảy ra phản ứng với hiệu suất tổng hợp \(NH_3\) đạt 40% thì thu được hỗn hợp khí Y. Tìm tỉ khối của Y so với \(H_2\)
Hỗn hợp X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 6,2. Sau khi bật tia lửa điện để xảy ra phản ứng với hiệu suất tổng hợp \(NH_3\) đạt 40% thì thu được hỗn hợp khí Y. Tìm tỉ khối của Y so với \(H_2\)
Dùng khí \(H_2\) khử hoàn toàn 28g hỗn hợp MgO , \(Fe_2O_3\), CuO ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48l H2 (đ.k.t.c) và 6,4g một chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Nung hoàn toàn 24,5g KCLO3 một thời gian thu được 17,3g chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào 1 bình đựng 4,96g P phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3g C để đốt.
a) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
b) Tính số phân tử, khối lượng các chất trong mỗi bình sau phản ứng
Cho 35,5g hỗn hợp A gồm Zn và \(Fe_2O_3\) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72l khí (đ.k.t.c)
a) Tính khối lượng axit phản ứng
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và \(Fe_3O_4\) nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất trong X. H=60%
Cho 35,5g hỗn hợp A gồm Zn và \(Fe_2O_3\) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72l khí đ.k.t.c
a) Tính khối lượng axit phản ứng
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và \(Fe_3O_4\) nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất trong X. H=60%
Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp Kali Clorat và Kali Pemangarat thu được V lít khí (đ.k.t.c) và hỗn hợp chất rắn A trong đó khối lượng Kali Clorua bằng 29,8g chiếm 67,73%. Viết các phương trình phản ứng và tính m, V