30 ml => 30 g
nHCl = 30*14.6/100*36.5=0.12 mol
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
0.06__0.12
M = 4.8/0.06=80
<=> R + 16 = 80
=> R = 64 (Cu)
CT : CuO
30 ml => 30 g
nHCl = 30*14.6/100*36.5=0.12 mol
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
0.06__0.12
M = 4.8/0.06=80
<=> R + 16 = 80
=> R = 64 (Cu)
CT : CuO
cho 4,8g 1 kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu đc 4,48 lít H2(đktc).kim loại đó là
Đốt cháy 5,4 gam kim loại a tạo ra 10,2 gam oxit kim loại. Tìm công thức hóa học của kim loại.
Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng dd H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dd muối có nồng độ 16,2% . Xác định công thức của oxit trên
Oxit của kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48%.Tính nguyên tử khối của kim loại đó ?
Cho 55,5 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II (muối clorua là hợp chất của kim loại với nguyên tố clo) tác dụng vừa đủ với 170 gam AgNO3. Tìm kim loại, công thức muối clorua và khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. mik cần gấp!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
B1:Cho a(g) hh 2 KL Mg và Zn td hết vs HCl . Sau p.ứ thấy m H2 thoát ra =0,056g
a/Viết phương trình
b/ Tính %m mỗi chất trong hh ban đầu
B2:Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại =H2 thu đc kim loại có m=72,4138%m oxit đã dùng . Xác định CT oxit
B3: Khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao =CO .Lượng Fe thu đc sau p.ứ cho td hoàn toàn vs dd HCl . Sau p.ứ thu đc dd FeCl2 và H2 . Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 1 oxit KL hóa trị II thành KL thì lượng oxit bị khử cx=m(g)
a/Viết PT
b/Tìm CTHH oxit
Bài 11:
Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Bài 12:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 13:
Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 14:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.
Bài 15:
Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Bài 16:
Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.
a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 17:
Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 18:
Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 19:
Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.
Bài 20:
Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 21:
Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.
Giúp mik
Khử 8 gam oxit kim loại hoá trị 2 bằng khí H2 dư được 6,4 gam kim loại.Tim công thức oxit kim loại
Hòa tan hoàn t oàn 6 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 5,6 lít khí H2(đktc).Xác định kim loại R
Khử hoàn toàn 2,552 gam một õi kim loại cần 985,6 ml H2(đktc),lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc) . xác định công thức của oxit kim loại đã dùng