Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl2 → 2ACl
mA = 4,6g, mACl = 11,7g.
Có nA = nACl
nA = 4.6/A, nACl = 11.7 /(A + 35,5)
=> 4,6 x (A + 35,5) = A x 11.7
=> A = 23. Vậy kim loại A là Na.
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl2 → 2ACl
mA = 4,6g, mACl = 11,7g.
Có nA = nACl
nA = 4.6/A, nACl = 11.7 /(A + 35,5)
=> 4,6 x (A + 35,5) = A x 11.7
=> A = 23. Vậy kim loại A là Na.
Cho 5,4 g một kim loại A hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kem loại đem phản ứng
1.hòa tan 4,54g hỗn hợp Al, Fe, Cu vào dd HCL dư, thu đc 1.792 lít khí H2 ở (đktc) và 1.2 g kim loại, tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trog hỗn hợp ban đầu
2.cho 5,4g kim loại A hóa trị III phản ứng hết với khí Clo tạo thành 26,7g muối, hảy xác định kim loại A
Cho 13 g kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch H2 SO4 thu được 4,48 lít khí (đktc) .xác định kim loại
ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối đòng sunfat 30% . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại (A) . a) tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng đọ phần trăm chất tantrong dung dịch thu được.
b) Cho 16,1 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCL dư thu được V lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính V
Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H2. Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Cho 8,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu đượct 2,24 lít khí ( đktc)
a, Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 13,5 gam kim loại nhôm vào dd H2SO4 19,6%.
a. Viết PTHH xảy ra ?
b. Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau phản ứng ?