Đặt KL là R
\(R+H_2SO_4\to RSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{13}{0,2}=65(g/mol)\)
Vậy KL là kẽm (Zn)
Đặt KL là R
\(R+H_2SO_4\to RSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{13}{0,2}=65(g/mol)\)
Vậy KL là kẽm (Zn)
Cho 5,4 g một kim loại A hóa trị (III) tác dụng với Clo có dư thu được 26,7g muối. Xác định kem loại đem phản ứng
1/ Cho 11,5g một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí hydro (đktc). Xác định tên kim loại
2/ Để hòa tan hoàn toàn 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
cho 100g hỗn hợp các kim loại Pb và Cu hòa tan trong 2 lít dung dịch HCL, thấy sinh ra 6,72 lít H2 dở đktc. a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ Cm của HCl
Câu 1
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và CuO tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí H2 (ĐCTC)
a)Viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng tính chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính nồng độ của HCl đã dùng
Câu 2
Cho 10 g hỗn hợp kim loại Mg và cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được có thể 4,48 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp
b) tính nồng độ phần % của dung dịch muối sau phản ứng
1. Ngâm 16,6 hỗn hợp bột các kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư. Phản ứng xong người ta thu được 11,2 l khí hidro (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c. Bằng phương pháp hóa học nào người ta có thể điều chế được Fe2O3 từ hỗn hợp 2 kim loại đã cho? Viết PTHH.
2. Cho 6,2 g Na2O tác dụng với nước, thu được 500 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được.
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20 % để trung hòa dung dịch bazo trên.
Hòa tan hết 12 9 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A và 14,56 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giúp mình với!!
Mình cần gấp và cảm ơn trước nhé!