Ba +H2SO4→BaSO4+H2
a) mH2SO4= 200*4,9% = 9,8 g
n = 9,8 : 98 = 0,1 mol
nba=41,4 : 137 = ≃ 0,3 mol
theo pt nba=nh2so4 ⇒ nBa dư
b) C% = 41,4/200 * 100% = 20,7%
nH2=nH2SO4=0,1 MOL
VH2=0,1 * 22,4 = 2,24 L (ở đktc )
Ba +H2SO4→BaSO4+H2
a) mH2SO4= 200*4,9% = 9,8 g
n = 9,8 : 98 = 0,1 mol
nba=41,4 : 137 = ≃ 0,3 mol
theo pt nba=nh2so4 ⇒ nBa dư
b) C% = 41,4/200 * 100% = 20,7%
nH2=nH2SO4=0,1 MOL
VH2=0,1 * 22,4 = 2,24 L (ở đktc )
Bài 1. Cho 2,9 gam hỗn hợp B gồm Ba và BaO vào nước thu được 224 ml khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng các chất trong B và khối lượng Ba(OH)2 thu được.
Bài 2: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứn
Cho 2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng.
a, Viết phương trình.
b, Tính thể tích khí thu được ở đktc.
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính V ml dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Cho 28 gam Fe tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
cho 3,2g cuo tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 4,9% thu được muối cuso4 và nước. tính nồng độ % của dung dịch cuso tạo thành
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
cho bột nhôm tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 21,9%
a,Viết phương trình hóa học xảy ra
b,Tính thể tích khí sinh ra sau khi phản ứng
c,Lượng khí Hiđro thu đc ở trên qua bình đựng 32gam CuO đun nóng thu được m gam chất rắn.tTnh khối lượng % các chất có trong m gam chất rắn
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
Cho 25 gam dung dịch NaOh 4% tác dụng với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml), Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Giúp mik vs ạ!!