cho 3 tỷ số bằng nhau là\(\dfrac{a}{b+c};\dfrac{b}{c+a};\dfrac{c}{a+b}\)tìm giá trị của mỗi tỷ số đó(xét\(a+b+c\ne0\)và a+b+c=0
cho 3 tỉ số bằng nhau
\(\dfrac{a}{b+c},\dfrac{b}{c+a},\dfrac{c}{a+b}\)
Hãy tính giá trị của mỗi thừa số đó
Giải cụ thể nha
Cho dãy tỉ số bằng nhau :
\(\dfrac{a}{b+c+d}=\dfrac{b}{a+c+d}=\dfrac{c}{a+b+d}=\dfrac{d}{b+c+a}\)
Tìm giá trị của biểu thức
\(M=\dfrac{a+b}{c+d}+\dfrac{b+c}{a+d}+\dfrac{c+d}{a+b}=\dfrac{d+a}{b+c}\)
Cho dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{2a+b+c+d}{a}=\dfrac{a+2b+c+d}{b}=\dfrac{a+b+2c+d}{c}=\dfrac{a+b+c+2d}{d}\)
Tính : \(M=\dfrac{a+b}{c+d}+\dfrac{b+c}{d+a}+\dfrac{c+d}{a+b}+\dfrac{d+a}{b+c}\)
Cho 3 số a, b, c có tổng khác 0 và thỏa mãn \(\dfrac{3}{a+b}\) = \(\dfrac{2}{b+c}\) = \(\dfrac{1}{c+a}\) . Tính giá trị biểu thức: A= \(\dfrac{a+b+3c}{a+b-2c}\) ( Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Bài 1 :
Tìm 3 phân số có tổng =ác tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5 và các mẫu tương ứng của chúng tỉ lệ với 5,1,2
Bài 2 :
1) Tìm x,y,z biết : 3.(x-1)=2.(y-2) ; 5(y-2)=4.(z-3) và 2.x+3.y-z=79
2) Cho 3 số thực a,b,c khác 0, a+b+c khác 0. Thỏa mãn:
\(\dfrac{3a+b+c}{a}=\dfrac{a+3b+c}{b}=\dfrac{a+b+3c}{c}\)
Tính giá trị M = \(\dfrac{a+b}{c}+\dfrac{b+c}{a}+\dfrac{c+a}{b}\)
1.Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\left(a-b\ne0;c-d\ne0\right)\)ta có thể suy ra tỉ lệ thức \(\dfrac{a+b}{a-b}=\dfrac{c+d}{c-d}\)
2.Số học sinh 4 khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9;8;7;6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.
Câu 1: Cho \(\dfrac{a^{2016}+b^{2016}}{c^{2016}+d^{2016}}=\dfrac{a^{2016}-b^{2016}}{c^{2016}-d^{2016}}\). Chứng minh: \(\dfrac{a}{b}=+-\dfrac{c}{d}\)
Câu 2: Cho dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{2a+b+c+d}{a}=\dfrac{a+2b+c+d}{b}=\dfrac{a+b+2c+d}{c}=\dfrac{a+b+c+2d}{d}\). Tính giá trị biểu thức: M = \(\dfrac{a+b}{c+d}+\dfrac{b+c}{d+a}+\dfrac{c+d}{a+b}+\dfrac{d+a}{b+c}\)
Câu 3: Tìm x, y ϵ N biết: \(25-y^2=8\left(x-2009\right)^2\)
Câu 4: Tìm x biết: \(\left|x^2+\left|6x-2\right|\right|=x^2+4\)
Câu 5: Tìm các số nguyên thoả mãn: \(x-y+2xy=7\)
Câu 6: Cho \(a>2,b>2\). Chứng minh: \(ab>a+b\)
Luyện tập
59. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên :
a. 2,04 : (-3,12)
b. \(\left(-1\dfrac{1}{2}\right):1,25\)
c. \(4:5\dfrac{3}{4}\)
d. \(10\dfrac{3}{7}:5\dfrac{3}{14}\)
60. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau :
a. \(\left(\dfrac{1}{3}.x\right):\dfrac{2}{3}=1\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5}\)
b. 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1 . x )
c. \(8:\left(\dfrac{1}{4}.x\right)=2:0,02\)
d. \(3:2\dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{4}:\left(6.x\right)\)
\(8:\left(\dfrac{1}{4}.x\right)=2:0,02\)