P2O5 tác dụng với nước phải ko bn
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Mol: 0,2 0,4
\(C_{M_{ddH_3PO_4}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
P2O5 tác dụng với nước phải ko bn
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Mol: 0,2 0,4
\(C_{M_{ddH_3PO_4}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
Có 10 gam kCl trong 50 g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl
Hòa tan 1,5 mol CuSO4 thu được 250 ml dung dịch tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 250 ml dung dịch H2SO4 2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được..
Hòa tan 14,2gam P2O5 vào 185,8 gam nước được dung dichjcos D=1,1g/ml. tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol dung dịch thu được
Trộn 200g dung dịch H2SO4 15 0/0 với 300g dung dịch 25 0/0
1 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành
2 Nếu dung dịch A được tạo thành có khối lượng riêng là 1,25 g/ml thì nồng độ mol của dung dịch là bao nhiêu ?
Hoà tan 38,61 gam Na2CO3.10H2O vào 256 gam nước thì thu được dung dịch có D= 1,156 g/ml. Tính nồng độ C% và nồng độ mol của dung dịch thu được
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,2 g/m) tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 1m ( D = 1,32 g/ml )
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
Cho 2,4(g) kim loại Mg phản ứng với 250 ml dung dịch axit HCl 1M.
a,tính thể tích khí H2 thu đc(đktc)
b,tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
(cho:Mg=24,H=1,Cl=35,5)
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Từ 50 ml dung dịch H2SO4 98%, có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%?
Hòa tan 7,8g kali vào 392,4g nước.
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. Cho D = 1,08g/ml
Hòa tan hoàn toàn 25,4(g) FeCl2 vào 200(ml) nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được