\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{10}{56}=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{5}{28}.22,4=4\left(l\right)\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{10}{56}=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{5}{28}.22,4=4\left(l\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng sau
Fe + HCl -> Fe Cl2 + H2
Tính khối lượng Fe đã phản ứng. Biết thể tích H2 thoát ra là 3,36 lít ( đktc)
Cho sơ đồ phản ứng Fe2O3+CO-->Fe+CO2
A)cho 16g Fe2O3 phản ứng,sau phản ứng thu đc 8,96g sắt. Tính hiệu suất theo 2 cách
B)Nếu cho 3,2g Fe2O3 thì sau phnr ứng thu đc g sắt biết phản ứng đạt 80%
C)Tính khối lượng Fe2O3 thực tế đưa vào phản ứng để tạo ra đc 11,2g Fe biết Hiệu suất=90%
BÀI TẬP Dạng bài tính theo công thức hoá học
Bài 1: Một oxit có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố là: 70% Fe; 30% O. Xác định công thức oxit. Bài 2: Một oxit của nguyên tố X có hoá trị V chứa 43,66% theo khối lượng nguyên tố đó. Xác định công thức oxit đó. Bài 3: Hợp chất X chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ về khối lượng lần lượt là: 40%; 12%; 48%. Tìm công thức phân tử của X. Dạng bài tập tính theo phương trình
Bài 4: Khử 8 gam CuO bằng khí H2. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: CuO + H2 ----> Cu + H2O
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
c) Tính khối lượng CuO thu được.
( Cho nguyên tử khối: Cu = 64; O = 16; H = 1)
Bài 5: Cho 6,5 gam kẽm (Zn) phản ứng với axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ sau: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
c) Tính khối lượng axit HCl cần dùng.
d) Tính khối lượng ZnCl2 thu được
(Cho nguyên tử khối: Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
Bài 6: Đốt cháy lưu huỳnh (S) cần dùng 5,6 lít khí Oxi (O2) (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ: S + O2 ---> SO2
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng S cần dùng.
c) Tính thể tích khí SO thu được (đktc)
(Cho nguyên tử khối: S = 32; O = 16)
Cho Fe tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Tính khối lượng FeSO4 sinh ra và khối lượng của H2SO4 tham gia sau khi kết thúc phản ứng. Biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H2.
Hòa tan hết 13.9g hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được thể tích lít H2 ở đktc và 38.75 muối xác định thể tích tính thành phần phần trăm ban đầu của mỗi kim loại.
Câu 3 (1 điểm). Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được m gam MgCl2 và khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích khí tạo thành (tính theo trên trường).
c.Tính m=?.
Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2-> Fe3O4 .Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe. (Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
hòa tan hoàn toàn 5,4 g kim loại nhôm trong dung dịch axit clohiđric HCl thu đc muối nhôm clorua ALCl3 và giải phóng hiđro H2
a)lập pthh của phản ứng
b)tính thể tích H2 thóa ra ở đktc
c)tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng, biết (H=1; Cl=35,5 ;AL=27)
1 Phân biệt các chất rắn sau:KoH,K2O,MGO.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:cho FE2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HNO3 31% vừa đủ
a,tính khối lượng FE2O3 đã dùng
b,tính C% dung dịch FE(NO3)3