Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc thu được 1,38g chất rắn B và dung dịch C , thêm dung dịch NaOH đến dư vào C , lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9g chất rắn D . Tìm Cm của dung dịch CuSO4.
Câu 2 chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy nhận biết các chất rắn sau Al , FeO ,BaO , Al4C3 , ZnO đựng trong các lọ riêng biệt .
cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn d
a) Tính tính CM dd CuSO4
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D.
1. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
Hòa tan 85,1 gam hỗn hợp gồm FeSO4, Mg, Zn vào trong nước cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc ta thu được 28,9 gam chất rắn và dd X. Thêm vào X một lượng dư NaOH, lọc lấy kết tủa sấy khô, nung nóng trong không khí trong không khí ta thu được 8 gam oxit. Xác định mỗi chất của hỗn hợp đầu.
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85 g bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,53 g chất rắn Z. Tính m?
Cho 5,16 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg vào dung dịch CuSO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,88 gam chất rắn B và dung dịch C (biết khả năng phản ứng của các kim loại theo thứ tự của chúng trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Lọc lấy dung dịch C, rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,60 gam kết tủa.
Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng.
Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn tìm khoảng cách xác định m.
Cho hỗn hợp gồm MgCl2, BaCO3, MgCO3 tác dụng vừa đủ với m (g) dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B Cho B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C Lọc kết tủa rửa sạch sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 0,6g chất rắn Co cạn nước nước lọc thu được 3,835g muối khan Nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,5g kết tủa
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính m(g) dung dịch HCl 20% đã dùng (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)