\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Chất rắn không tan là Cu
\(\Rightarrow m=10-m_{Fe}=10-0,1.56=4,4\left(g\right)\)
Cu không phản ứng với axit loãng nên:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 ← 0,1 mol
=> mCu = mrắn không tan = mhh – mFe = 4,4g
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Chất rắn không tan là Cu
\(\Rightarrow m=10-m_{Fe}=10-0,1.56=4,4\left(g\right)\)
Cu không phản ứng với axit loãng nên:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 ← 0,1 mol
=> mCu = mrắn không tan = mhh – mFe = 4,4g
Bài 20. Cho 16,6g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 4g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào H2SO4 loãng vừa đủ, được dung dịch Y, thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung cho đến khi khối lượng không đổi được 5,6g chất rắn T
a. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X ( 60%; 40% )
a. Cho hỗn hợp A gồm các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 20,16 lít khí H2 (đktc) còn 6,4 g chất rắn không tan.Tính % khối lượng của nhôm trong hỗn hợp? b. Cho hỗn hợp đồng và nhôm đó vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được V lít SO2 đktc. Tính V? Câu 2:Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
giúp mik vs ạ,mik cảm ơn nhiu
Hoà tan 8,1 gam ZnO vào 122,5 gam dung dịch H2SO4 20%.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Nếu cho lượng axit còn dư phản ứng với một oxit bazo của kim loại hoá trị III, vừa đủ thì được 17,1 gam muối. Xác định công thức phân tử của oxit.
Cho 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% vào cốc chứa 200 gam dung dịch Ba(OH)2 1,71%. Sau phản ứng thu được chất rắn A và dùng dịch B.
a) Tính khối lượng của chất rắn A và nồng độ phần trăm của dung dịch B.
b) Dung dịch B có thể phản ứng được với hoá chất nào sau đây: Na2CO3, dd HNO3, Zn. Viết PTHH xảy ra
Hòa tan 0,54g một kim loại R ( có hóa trị III ) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc )
a) Xác định kim loại R
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 6,4 g đồng tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng. Toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? ( cho S = 32, Na = 23, O = 16, H= 1)
A) 25,2 g
B) 6,3 g
C)12,6g
D) 4,2 g
----------------------
Cho mình xin luôn lời giải thích
Cho m (g) bột sắt vào 500ml dung dịch A gồm AgNO3 , Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xong thu được 17,2(g) chất rắn B . Tách B được nước lọc C . Cho nước lọc C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 18,4(g) kết tỉa hai hiđroxit kim loại .Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi được 16g chất rắn .
a) Tính m
b) Tính nồng độ mol các muối trong dung dịch A