Gọi a là số mol khí Clo phản ứng
Phương trình phản ứng
\(Cl_2+2X\rightarrow2XCl\)
a------>2a------->2a
.........\(\dfrac{9,2}{M_X}\)......\(\dfrac{23,4}{M_X+35,5}\)
Từ phương trình ta thấy số mol của Kim loại và muối bằng nhau nên:
=> 9,2MX + 326,6 = 23,4MX
=> 326,6 = 14,2MX
=> MX =23 ( là kim loại Na )
Vậy kim loại đó là Natri
Muối của kim loại là NaCl
Giải:
Gọi kim loại hóa trị I là A
PTHH: 2A + Cl2 ----> 2ACl
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mA + m\(Cl_2\)= m\(ACl\)
=> m\(Cl_2\)= \(m_{ACl}-m_A\)= \(23,4-9,2=14,2\left(gam\right)\)
=> n\(Cl_2\) = \(\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nA= 2n\(Cl_2\) = 2.0,2 = 0,4 (mol)
MA = \(\dfrac{9,2}{0,4}\)= 23 (g/mol)
=> Kim loại hóa trị I là: Na
=> Muối của kim loại là: NaCl
- Gọi kim loại hóa trị I cần tìm là A.
PTHH: 2A+ Cl2 (dư) -> 2ACl
Ta có: \(n_A=\dfrac{9,2}{M_A};n_{ACl}=\dfrac{23,4}{M_A+35,5}\)
Theo PTHH \(n_A=n_{ACl}\\ < =>\dfrac{9,2}{M_A}=\dfrac{23,4}{M_A+35,5}\\ < =>9,2.\left(M_A+35,5\right)=23,4M_A\\ < =>9,2M_A+326,6=23,4M_A\\ < =>326,6=23,4M_A-9,2M_A\\ < =>326,6=14,2M_A\\ =>M_A=\dfrac{326,6}{14,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=>Kim loại A(I) cần tìm là natri (Na=23)
=> CTHH của muối : NaCl (tên: natri clorua hay muối ăn).
Gọi R là tên của kim loại có hóa trị (I)
Ta có pthh
2R + Cl2 \(\rightarrow\)2RCl
Theo ĐLBTKL ta có :
mR + mCl2 = mRCl
-> mCl2=mRCl - mR = 23,4 - 9,2 = 14,2 g
->nCl2=\(\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
nR=2nCl2=2.0,2=0,4 mol
-> MR = \(\dfrac{mR}{nR}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận )
Vậy kim loại R có hóa trị I cần tìm là Na (natri)