Gọi hóa trị của kim loại A là n
\(2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n\)
Theo PTHH :
\(n_A = n_{ACl_n}\)
⇔ \(\dfrac{9,2}{A} = \dfrac{23,4}{A+35,5n}\)
⇔ A = 23n
Với n = 1 thì A = 23(Na)
Vậy kim loai A là Natri.
Gọi hóa trị của kim loại A là n
\(2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n\)
Theo PTHH :
\(n_A = n_{ACl_n}\)
⇔ \(\dfrac{9,2}{A} = \dfrac{23,4}{A+35,5n}\)
⇔ A = 23n
Với n = 1 thì A = 23(Na)
Vậy kim loai A là Natri.
Cho 55,5 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II (muối clorua là hợp chất của kim loại với nguyên tố clo) tác dụng vừa đủ với 170 gam AgNO3. Tìm kim loại, công thức muối clorua và khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. mik cần gấp!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Cho 1 lượng khí Clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hóa trị I . Hãy xác định của kim loại I và muối kim loại đó
Cho 12,8g một kim loại hóa trị II tác dụng với clo dư thu được 13,5g muối .Xác định kim loại đem phản ứng
Đốt cháy 2,7 g kim loại x trong khí clo vừa đủ thu đc duy nhất 13,55 g 1 muối kim loại
a, Xđ tên kim loại
b, Tính thể tích khí clo đc tạo thành sao phản ứng ở đktc
c, Cho biết chất nào dư, khối lượng chất dư
Cho 10,8 g kim loại hóa trị III td với Clo dư tạo ra 53,54 g muối Clorua. Hỏi kim loại này có tên là gì ?
cho 4,8g 1 kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu đc 4,48 lít H2(đktc).kim loại đó là
Câu 1: Biết rằng Axit sunfuric(H2SO4) tác dụng với Natri Hidroxit(NaOH), tạo thành muối Natri sunfat(Na2SO4) và nước(H2O).
a. Lập phương trình chữ của phản ứng trên.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo các bước.
c. Cho biết tỉ số phân tử của các chất trong phản ứng.
Câu 2: Cho kim loại kẽm tác dụng với dd chứa 6g Axit clohidric, tạo thành 13g muối kẽm clorua và giải phóng 7g khí hidro
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết công thức của khối lượng của phản ứng xẩy ra.
c. Tính khối lượng của kim loại kẽm tham gia phản ứng.
Bài 11:
Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Bài 12:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 13:
Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 14:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.
Bài 15:
Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Bài 16:
Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.
a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 17:
Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 18:
Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 19:
Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.
Bài 20:
Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 21:
Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.
Giúp mik
Hòa tan hoàn toàn 2,7g 1 kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36l khí D.
a Xác định kim loại A
b, Tính khối lượng khi cô cạn muối khan