Bằng phương pháp hóa học , hãy nhận biết các dung dịch sau :
a ) MgCl2, ZnCl2, NaCl , NH4Cl
b) CuSO4, ( NH4)2SO4 , K2SO4, MgSO4
c) Ca(NO3)2 , Fe(NO3)3 , NH4NO3 , Al(NO3)3, Mg(NO3)2
d) NH4Cl , (NH4)3PO4 , NH4NO3 , NaNO3
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Nhận biết Ba(OH)2 , H2SO4 , NH4CL , ( NH4)2SO4 , NH3 chỉ dùng quỳ tím . Giúp mình với
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml (NH4)2SO4 0,4M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đktc) và khối lượng kết tủa là:
Nhỏ dd NH3 vào dd các chất riêng biệt sau: BaCl2, FeCl2, AlCl3, Mg(NO3)2, NaCl. Những chất tạo kết tủa là
A. BaCl2, AlCl3, Mg(NO3)2
B. AlCl3, Mg(NO3)2, NaCl
C. FeCl2, Mg(NO3)2
D. FeCl2, AlCl3, Mg(NO3)
bột rắn a gồm 3,3g hỗn hợp k2co3 và (nh4)2co3. dung dịch b chứa ba2+, 0,03mol k+, 0,07mol oh-. hoà tan a vào nước, rồi cho b vào, thu được dung dịch x+y↓+z↑. tổng khối lượng của y và z là 4,62. phần trăm khối lượng của (nh4)2co3 trong rắn a là:
Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
(1) Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
(2) Dưới tác dụng của nhiệt, các muối amoni đều bị phân hủy tạo thành amoniac và axit.
(3) NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo.