\(V_{H_2}=n\cdot22,4=2\cdot22,4=44,8\left(l\right)\\ =>A\)
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=2\cdot22,4=44,8\left(l\right)\\ =>A\)
Câu 6:Tính
a) Khối lượng của 5,6 lít khí H2 (đktc);
b) Thể tích (ở đktc) chiếm bởi 3.1023 phân tử khí O2?
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm có 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2
Khối lượng sulfuric acid H2SO4 (H=1, S=32, O=16) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 12,395 lít khí hydrogen H2 ở đkc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro,thể tích khí hiđro (đktc) thu được là: A. 14,22 lít B. 15,23 lít C. 12.56 lít D. 13,44 lít.
Thể tích của 0,4 mol khí H2 ở đktc là
A.4,48 (l)
B.8,96 (l)
C.22,4 (l)
D.6,72 (l)
Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng
a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)
b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)
Vd:
Tính thể tích khí ở đkc của 0,175 mol CO\(_2\).
1,2395 lít khí A ở điều kiện chuẩn có số mol là bao nhiêu?
khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc). Xác định M và oxit của nó.