Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. \(n=\dfrac{V}{24,79}\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,175.24,79=4,33825\left(l\right)\)
\(n_A=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. \(n=\dfrac{V}{24,79}\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,175.24,79=4,33825\left(l\right)\)
\(n_A=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
1. Trong cùng 1 điều kiện 2 chất khí có thể tích bằng nhau thì cần thực hiện điều gì
2.nêu 1 số công thức hóa học là hợp chất
3.nêu công thức hóa học của nguyên tố có hóa trị II với nhóm số OH(I)
4.thế nào là hiện tương vật lí
5.tính thể tich 0,15 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
6. 0,5 mol oxi chứa bao nhiêu phân tử oxi
7. viết công thức rồi tính
-khối lượng của 0,15 mol Fe3O3
-tính số mol của 4,48 (lít) CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn
1. Trong cùng 1 điều kiện 2 chất khí có thể tích bằng nhau thì cần thực hiện điều gì
2.nêu 1 số công thức hóa học là hợp chất
3.nêu công thức hóa học của nguyên tố có hóa trị II với nhóm số OH(I)
4.thế nào là hiện tương vật lí
5.tính thể tich 0,15 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
6. 0,5 mol oxi chứa bao nhiêu phân tử oxi
7. viết công thức rồi tính
-khối lượng của 0,15 mol Fe3O3
-tính số mol của 4,48 (lít) CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn
Thể tích của các trường hợp sai(ở điều kiện tiêu chuẩn)
A. 0,25 mol khí O2
B. 0,,6 mol khí H2
C. Hỗn hợp khí gồm: 4,,4g CO2, 0,15 mol H2 và 22.8g N2
Để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm người ta dùng 13g kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl a) Viết phương trình hoá học sảy ra b)Tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c)Nếu cho toàn bộ lượng khí hiđro ở trên khử 0,3 mol CuO ,tính lượng đồng kim loại sinh ra
Cho 8,4 gam sắt (Fe) tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam axit clohiđric(HCL)
a, Viết Phương Trình Hóa học
b, Chất nào còn dư sau phan ung? khoi luong Dư bao nhiêu gam
c, Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn d,tinh the tich khi hidro sinh ra [dktc]
hoà tan hoàn toàn 5.6 gam fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCL) dư, thu được muối iron (II) chloric (FeCl2) và khí hydrogen.
a) viết phương trình hoá học xảy ra.
b) tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn và khối lượng muối iron (II) chloric (FeCl2)
Thể tích của 0,4 mol khí H2 ở đktc là
A.4,48 (l)
B.8,96 (l)
C.22,4 (l)
D.6,72 (l)
cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol cacbon thành khí cacbonic Co2?(biết vo2=1/5vkk)
cho kim loại sắt có tác dụng với dung dịch HCI 2m thu đc muối sắt và 0.1 mol khí hidro (đktc)
a/ lập phương trình hóa học
bb/ tính khối lượng vật tạo thành
c/ tính thể tính khí hidro thoát ra (ở đktc)
dd/ tính thể tích dung dịch HCI đã tham gia phản ưng?