Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
hấp thụ m gam oleum có công thức H2SO4.SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 96,4% thu được một loại oleum có phần trăm khối lượng SO3 là 5,22% .giá trị của m là
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,12 lít khí A (đktc) a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% đã dùng?
1)Hòa tan hết 19,5g K vào 261g H2O . Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu?
2) Ở 20 độ C độ tan của dung dịch muối ăn là 36g . Nồng độ phân trăm của dung dịch muối bão hòa ở 20 độ C
3)Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% để được 100g dung dịch H2SO4 20%
4)Hòa tan 14,28g Na2CO3.10H2O vào 200g H2O . Nồng độ phần trăm của dung dịch là bao nhiêu?
1) có 3 dung dịch H2SO4: dung dịch A có nồng độ 14,3M ( D=1,43 g/ml). dung dịch B có nồng độ 2,18M ( D=1,09 g/ml). dung dịch C có nồng độ 6,1M( D= 1,22 g/ml). trộn A vs B theo tỉ lệ:
a) thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
b) tỉ lệ khối lượng dung dịch bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
2) hỗn hợp gồm CaCO3 có lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. tính phần trăm khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
3) dẫn khí CuO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt(FexOy). dẫn hết khí sinh ra vào nước dung dịch vôi trong dư thu 8(g) kết tũa. hòa tan hết lượng sắt thu được bằng dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 1,344 lít khí H2(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt.
Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng muối clorua thu được.
Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
1) có 3 dung dịch H2SO4: dung dịch A có nồng độ 14,3M ( D=1,43 g/ml). dung dịch B có nồng độ 2,18M ( D=1,09 g/ml). dung dịch C có nồng độ 6,1M( D= 1,22 g/ml). trộn A vs B theo tỉ lệ:
a) thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
b) tỉ lệ khối lượng dung dịch bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
2) hỗn hợp gồm CaCO3 có lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. tính phần trăm khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm MgO và MgSO3 cần dùng a ml dung dịch H2SO4 1M.Sau phản ứng thu đucợ V lít khí SO2(đktc).Dẫn V lít SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 12g kết tủa. a.Viết PTHH b.Tính a, V,khối lượng mỗi chất trong X