1) có 3 dung dịch H2SO4: dung dịch A có nồng độ 14,3M ( D=1,43 g/ml). dung dịch B có nồng độ 2,18M ( D=1,09 g/ml). dung dịch C có nồng độ 6,1M( D= 1,22 g/ml). trộn A vs B theo tỉ lệ:
a) thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
b) tỉ lệ khối lượng dung dịch bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
2) hỗn hợp gồm CaCO3 có lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. tính phần trăm khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
b) Đưa khối lượng hỗn hợp về 100g thì ta có khối lượng chất rắn sau pư là 67g.
mAl2O3=\(\dfrac{100}{100}\cdot10,2\) =10.2 g
mFe2O3=\(\dfrac{100}{100}\cdot9,8\) =9,8 g
mCaCO3= 100-(10.2+9.8)=80g
PTHH: CaCO3 ----t0--> CaO+ CO2
1 1 1
Khối lượng chất rắn hao hụt sau pư là khối lượng CO2.
mCO2=100-67=33g
=>nCO2= 33/44=0.75 mol
mCaCO3=0.75*100=75g
mCaCO3 dư= 80-75=5g
mCaO=0.75*56=42g
%CaCO3=5/67*100=7.46%
%CaO=42/67*100=62.7%
%Al2O3=10.2/67*100=15.2%
=>%Fe2O3=14.64%