\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(2KMnO_4+16HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(2KMnO_4+16HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Có 3 lọ mất nhãn ,mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây: Na2SO4 ,NaOH ,HCl. Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 3 dung dịch trên
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
Cho 46,4g MxOy tác dụng đủ với dd HCl tạo ra 0,8 mol H2O theo sơ đồ: MxOy + HCl ——> MCl2y/x + H2O. Tìm tên kim loại M và công thức hoá học MxOy
Kim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
Trình bày các phương pháp để nhận biết được các dung dịch không màu bị mất nhãn sau HCL, NaOH, H2O
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
-Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch ko máu sau:NaOH,H2SO4,Na2SO4
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: Na, Na2O ,BaO, P2o5,MgO, NaCl
Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp 2 muối X2CO3 và YCO3 (trong đó, X, Y là các kim loại chưa biết) bằng dung dịch chứa 24,09 gam HCl (lượng HCl dùng dư 10%) thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc), cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp XCl và YCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V và m.