giải
a) ta có \(V^{^2}-V_0^2=-2gh\Rightarrow S=\frac{-20}{-100}=0,2\left(m\right)\)
b) tại vị trí Wđ=Wt=>W=2Wt=2.m.g.h=\(mgh_{max}\)
\(\Rightarrow h=\frac{h_{max}}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(m\right)\)
giải
a) ta có \(V^{^2}-V_0^2=-2gh\Rightarrow S=\frac{-20}{-100}=0,2\left(m\right)\)
b) tại vị trí Wđ=Wt=>W=2Wt=2.m.g.h=\(mgh_{max}\)
\(\Rightarrow h=\frac{h_{max}}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(m\right)\)
Bài 6. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 25 m. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định vận tốc của vật lúc vừa chạm đất (ĐS: 22,36 m/s)
b. Xác định vận tốc tại điểm C mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.(ĐS: 18,25 m/s)
1. một vật đc ném từ độ cao 10m so với mặt đất với vận tốc ban đầu v0=30m/s và đạt độ cao cực đại hmax=20m so với mặt đất . tìm góc ném
2. nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì vật m chuyển động với vận tốc 400m/s có động năng 1600J và thế năng 0,48J. Tìm độ cai của vật? lấy g= 10m/s
một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 30 m/s, ở độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định thời gian chuyển động từ lúc ném đến lúc chạm đất và tầm bay xa của vật.
b. Khi vật ở độ cao nào thì vận tốc của nó có độ lớn là 30 căn 2 m/s ?
một vật được ném theo phương ngang ở độ cao h=80m với vận tốc đầu vo. lấy g=10m/s2 . thời gian để vật rơi xuống đất
Bài 1: Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10=m/s . Tính a) . Khoảng thời gian tử lúc ném đá cho đến khi nó chạm đất. b) Tầm bay xa của hòn đá. Bài 2. Từ đỉnh tháp cao 80 m, một vật nhỏ được ném theo phương ngang với vận tốc Vo = 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s. a). Vật chạm đất cách chân tháp bao xã. b). Tốc độ chạm đất của vật. Bài 3: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m. có tẩm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g= 10 m/s. Tính a) Vận tốc ban đầu. b) Vận tốc của vật lúc chạm đất Bài 4: Một người đứng ở độ cao 45 m so với mặt đất. Ném một hòn đã theo phương ngang.Với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s. a) Viết phương trinh quĩ đạo của vật, khoang thời gian vật chạm đất và khoảng cách từ nhà đến vị trí vật rơi. b) Xác định vận tốc khi vật chạm đất. c) . Gọi A là một điểm bất kỳ trên quĩ đạo rơi của vật mà tại đó vec tơ vận tốc hợp với phương một góc 60 . Tỉnh độ cao của vật khi đó.
1 vật ở độ cao 45m có khối lượng m ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 20m/s xuống đất, bỏ qua lực cản không khí. Cho g=10m/s2. Gọi M là điểm bất kì trên quỹ đạo rơi của vật mà tại đó vecto vận tốc hợp với phương thẳng đứng 1 góc 60°. Tính độ cao của vật khi đó