a. Động năng của ô tô là
\(W_đ=\frac{1}{2}mv^2=\frac{1}{2}.1000.30^2=450000\) J
b. Áp dụng định lí biến thiên động năng có
\(\Delta W_đ=A_c\Rightarrow W_đ=F_c.s\)
\(\Rightarrow F_c=\frac{W_đ}{s}=\frac{450000}{80}=5625\) N
a. Động năng của ô tô là
\(W_đ=\frac{1}{2}mv^2=\frac{1}{2}.1000.30^2=450000\) J
b. Áp dụng định lí biến thiên động năng có
\(\Delta W_đ=A_c\Rightarrow W_đ=F_c.s\)
\(\Rightarrow F_c=\frac{W_đ}{s}=\frac{450000}{80}=5625\) N
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 3tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h. Công suất của động cơ là 15kWa. Tính lực cản mặt đường. (1000N)b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường s= 400m thì vận tốc ô tô là 90km/h. Tính công và công suất trung bình trên đoạn đường đó. (106J, 50000W )
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này
Bài 4. Hãy tính công suất của các máy sau:
a. Cần cẩu M1 nâng được 800 kg lên cao theo phương thẳng đứng 5 m trong thời gian 30 s.
b. Cần cẩu M2 nâng được 1 000 kg lên cao theo phương thẳng đứng 6 m trong thời gian 1 phút.
Bài 5. Một viên đạn có khối lượng 10 g bay ra từ nòng súng với vận tốc 600 m/s và một vận động viên khối lượng 58 kg đang chạy với vận tốc 8 m/s. Hãy so sánh động năng của người và đạn.
Bài 6. Một ôtô có khối lượng 1 000 kg đang chạy với vận tốc là 30 m/s.
a. Tìm động năng của ôtô khi này.
b. Sau đó ô tô tắt máy và đi được 80 m thì dừng lại. Tính lực cản trung bình lên ô tô.
Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 25m/s tới một điểm A thì tắt máy và leo lên dốc. Mặt dốc so với mặt ngang hợp một góc α=300. Hỏi ô tô lên dốc được một đoạn bao nhiêu mét thì dừng. Lấy g=10m/s2. Xét 2 trường hợp:
a) Mặt dốc không ma sát
b)Hệ số ma sát của mặt dốc là \(\dfrac{\sqrt{3}}{4}\)
Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 90km/h thì lên dốc có góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là α=30\(^0\). Hỏi ô tô lên được một đoạn đường bao nhiêu m thì dừng? Xét hai trường hợp:
a. Mặt dốc không có ma sát.
b. Hệ số ma sát trên mặt dốc là 0.1
Câu 1: Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm độ lớn và hướng của vận tốc của mảnh lớn.
Câu 2: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m0 = 70tấn đang bay với v0= 200m/s đối với trái đất thì tức thời phụt ra lượng khí m2 = 5 tấn, v2 = 450m/s đối với tên lửa. Tính Vận tốc tên lửa sau khi phút khí ra.
Câu 3: Một vật có khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẵng nghiêng một góc 300 so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 70 N dọc theo đường dốc chính. Biết hệ số ma sát là 0,05. lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện khi vật di chuyển được một quãng đường s = 2 m.
Câu 4: Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do từ độ cao h = 10 m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Tính công suất trung bình của trọng lực trong thời gian 1,2 s và công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm t = 1,2 s.
Một viên đạn 5g bay ngang với vận tốc 600 m/s cắm sâu vào một thân cây 4cm.
a. Tìm lực cản trung bình của thân cây tác dụng lên viên đạn.
b. Tính thời gian mà đạn chuyển động trong thân cây tới khi dừng lại.
Một xe tải khối lượng 1,2 tấn đang đi với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc nhờ lực kéo của động cơ là 50000(N) . Lấy g = 10 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05.
a./ Áp dụng định lý động năng, tính quãng đường xe tải đi được đến khi đạt vận tốc 180(km/h)?
b./ Sau khi đạt vận tốc 180km/h, tài xế tắt máy và xe chạy chậm dần đều. Tính thời gian từ lúc tắt máy đến khi xe dừng hẳn?