Bài 4: Điền từ láy thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau. Nhận xét về tác dụng của những từ láy đó:
Thấp thoáng trên triền đề là những con trâu đang (1)..............gặm cỏ. Lũ trẻ ngồi (2).........trên lưng trâu. Trời trong xanh, cao (3).............., từng đám mây (4)................trồi. Về trưa, cánh đồng trở nên vắng lặng lạ lùng, chỉ còn tiếng lúa (5)................trong gió.
Bài 5: a. Cho những tiếng “xanh, vàng, đỏ, vui”. Với mỗi tiếng gốc ấy, hãy tạo nên một từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với nghĩa của tiếng gốc. b. Cho những từ “nặng, dữ, tràn, xấu”. Với mỗi tiếng gốc ấy, hãy tạo nên một từ láy có nghĩa mạnh hơn so với nghĩa của tiếng gốc.
Bài 4: (1) thung thăng ,(2) nghịch ngợm (3)thăm thẳm,(4) bồng bềnh (5) xao xác.
Bài 5:xanh :xanh xanh ;vàng : vàng vàng;đỏ: đo đỏ;vui:vui vui