\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{101,8}{18}=5,65mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 < 5,65 ( mol )
0,1 0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là H2O
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(5,65-0,1\right).18=99,9g\)
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{101,8}{18}=5,65mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 < 5,65 ( mol )
0,1 0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là H2O
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(5,65-0,1\right).18=99,9g\)
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
............+ ............ -> Fe3O4
Câu 1: Người ta thu khí oxi qua nước là do:
A. Khí oxi nhẹ hơn nước
B. Khí oxi tan nhiều trong nước
C. Khí O2 tan ít trong nước
D. Khí oxi khó hoá lỏng
Câu 2: Chọn định nghĩa chất xúc tác đúng và đầy đủ nhất trong số các định nghĩa sau:
A.Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn.
B. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn nhưng không tham gia vào phản ứng
C. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn và tiêu hao trong phản ứng
D. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48lít O2 (đktc)
Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất :
A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. H2O( điện phân)
Câu 4: Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong công nghiệp là phương án nào sau đây:
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí
Câu 5: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 6: Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?
A. Không khí là một nguyên tố hoá học
B. Không khí là một đơn chất
C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ
D. Không khí là hỗn hợp của 2 khí là oxi và nitơ
Câu 7: Trong 16g CuSO4 có chứa bao nhiêu gam đồng?
A. 6,4g B.6,3g C. 6,2g D.6,1g
Câu 8: Trong hợp chất CuSO4 phần trăm khối lượng của Cu, S, O lần lượt là:
A. 30%; 20%; 50% B. 40%; 20%; 40%
C. 25%; 50%; 25% D. 30%; 40%; 30%
Câu 9: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
A. 40% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 10:Hợp chất Y có 74,2% natri về khối lượng, còn lại là Oxi. Phân tử khối của Y là 62 g đvC. Số nguyên tử Na và O trong một phẳnt chất Y lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 2 và 1 C. 1 và 1 D. không xác định
Câu 11:Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
A. 6g B. 7g C. 8g D.9g
Câu 12: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là:
A. Cr2O3 B. Al2O3 C. As2O3 D. Fe2O3
Câu 13: Oxit nào sau đây có phần trăm khói lượng oxi nhỏ nhất? ( cho Cr= 52; Al=27; As= 75; Fe=56)
A. Cr2O3 B. Al2O3 C. As2O3 D. Fe2O3
Câu 14: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,40g cacbon trong 4,80g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
A. 6,6g b.6,5g C.6,4g D. 6,3g
Câu 15: Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh thì có 18 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của của oxit là:
A. SO2
B. SO3
C. S2O
D. S2O
Bài 1: Cho một vật có khối lượng 4kg đang nằm yên trên mặt nằm ngang. Kể tên các lực tác dụng lên vật và biểu diễn các lực tác dụng lên vật theo tỉ lệ xích: 10N ứng với 1cm
Hãy biểu diễn các lực sau đây theo tỉ xích 1cm ứng với 100N
a) Lực kéo tác dụng vào điểm A của vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có cường độ 500N.
b) Trọng lực tác dụng vào trọng tâm của 1 vật có khối lượng 30kg
C1: trọng lực tác dụng lên 1 vật có khối lượng là 3kg (tỉ síc 1 cm ứng với 10N) ?
C2: trong các câu có chứa cụm từ " chuyển động " " đứng yên " sau đây, câu nào đúng :
a, 1 vật là chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác
b, 1 vật chuyển động với vật này, thì chắc chắn đứng yên đối với vật khác
c, 1 vật xem là chuyển động vật này, thì Ko thể đứng yên đối với vật khác
d, 1 vật xem là chuyển động với vật, này thì chắc chắn đứng yên <-
Lực nào sau đây không có giá trị bằng áp lực?
Trọng lực của vật trượt trên mặt sàn nằm ngang.
Trọng lực của xe khi đang lên dốc.
Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh.
Trọng lực của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 2: Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:
75N
25N
50N
125N
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.
Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép
Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.
Câu 4: Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?
Hình 2
Hình 4
Hình 1
Hình 2
Câu 5: Một máy nén thủy lực có S = 4.s; Nếu tác dụng một lực f = 150N vào pit tông nhỏ, thì lực nâng tác dụng lên pit tông lớn là bao nhiêu?
1200 N
900 N
1000 N
600 N
Câu 6: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi
Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
Câu 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao ; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao . Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là , lên đáy bình 2 là thì ta có:
Câu 8: Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng
Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Câu 9: Một thỏi thép hình lập phương có khối lượng 26,325 kg tác dụng một áp suất lên mặt bàn nằm ngang. Cạnh của hình lập phương đó:
150cm
15cm
44,4 cm
22,5 cm
Câu 10: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:
11,67km/h
10,9 km/h
15km/h
7,5 km/h
Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn.
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?
Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v2 = 36km/h. Tìm vận tốc của ôtô so với tàu hoả trong hai trường hợp sau:
a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hoả.
b) Ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.
Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ôtô xuất phát từ A với vận tốc 55km/h, xe máy xuất phát từ B với vận tốc 45km/h ngược chiều với ôtô. Hỏi:
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 5: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
Bài 6: Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5kg. Tỉ xích tuỳ chọn
b) Lực kéo một vật là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích tuỳ chọn
c) Lực kéo của xà lan là 20000N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 5000N.
d) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 25000g theo tỉ xích tùy chọn.
Bài 7: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật đó là 0,84kg. Tính áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp?
Bài 8: Một thùng cao 1,6m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên điểm cách đáy 0,4m lên điểm cách mặt thoáng 0,6m.
Bài 9: Một người thợ lặn, lặn ở độ sâu 40m so với mặt nước biển.
a) Tính áp suất ở độ sâu đó.
b) Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 180cm2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này. Biết trọng lượng riêng của nước biển 10300N/m3.
Bài 10: Một đầu tàu hoả kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 5 000N. Trong 5 phút đã thực hiên được một công là 1 200kJ. Tính vận tốc của đoàn tàu.
Dạng 3: Vận dụng kiến thức về biểu diễn lực
Câu 4: Biểu diễn các véc tơ lực sau đây:
a) Trọng lực của một vật có khối lượng 100kg (tỉ xích 1 cm ứng với 500N).
b) Lực kéo tác dụng lên một thùng hàng theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, có độ lớn
2000N (tỉ xích 1cm ứng với 500N).
c) Một vật chịu tác dụng của hai lực có phương nằm ngang, ngược chiều nhau, có độ lớn lần
lượt là 100N và 500N (tỉ xích tùy chọn).
Bài 3: Biểu diễn các vec tơ lực sau riêng từng hình
a. Trọng lực tác dụng lên một vật nặng 3kg. Biết tỉ xích 1cm ứng với 10N
b. Một lực kéo 1500N tác dụng lên một vật có phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải. Biết tỉ xích 1cm ứng với 500N
c. Lực kéo 200N hướng lên trên có phương hợp với phương ngang một góc 300. Biết tỉ xích 1cm ứng với 50N
d. Một vật có khối lượng 40 kg đang nằm yên trên mặt đất . Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên vật này với tỉ lệ xích 1cm ứng với 200 N
Các bạn làm cho mình nhanh đc ko thứ 2 mình thi rồi