a) \(n_{NaOH}=\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
b) \(n_{CuO}=\frac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
c) \(n_{SO_2}=\frac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) \(n_{NaOH}=\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
b) \(n_{CuO}=\frac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
c) \(n_{SO_2}=\frac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. Khối lượng của N/2 nguyên tử oxi bằng bn?
2. Oxit Al2O3 có bazơ tương ứng là?
3. Khử 40g sắt (III) oxit thu dc 14g sắt. Thể tích CO cần dùng là?
4. Hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trog các hidroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, FE(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3 lần lượt là?
5. Tìm phương pháp hoá hc xác định xem trog 3 lọ, lọ nào đựng dung dich axit, muối ăn, dd kiềm (bazơ)?
6. Khi tăng nhiệt độ và áp suất thì độ tan của chất khí trog nc là?
7. Khối lượng natri hidroxit thu dc khi cho 46g natri tác dụng vs nc là?
8. Tính nồng độ mol của 2,5 lít dd có hoà tan 234g NaCl. Kết quả sẽ là?
9. Để có dc dd NaCl 20% cần phải lấy bn gam nc hoà tan 20g NaCl?
1)Trong 8g Lưu huỳnh có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại Natri để có số nguyên tử Natri gấp 2 lần số nguyên tử S
2) Trong 1 bình người ta trộn 2 kí SO2 VÀ SO3. Khi phân tích thấy có 2,4g lưu huỳnh và 2,8g Oxi. Tính tỉ số Mol SO2 và S03 trong hỗn hợp
xác định các công thức hóa học của các oxit sau
a \ biết khối lương mol của oxit là 80g/ mol và thành phần %S =40%
b/ biết thành phần %=70% và khối lượng mol của oxit là 160%g/mol
Bài 1: Trong những oxit sau, những oxit nào là oxit axit, những oxit nào là bazo. Hãy đọc tên các oxit đó: SO3, N2O5, CO2, Fe2O3, CuO, CaO, SO2, P2O5, Na2O, BaO
CÁC BẠN MÌNH GIÚP MÌNH NHA!!!
1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito
a) Lập CTHH của melamin
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin
2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)
a. Tính hóa trị của Cu, Fe, N, S, trong các hợp chất sau: Cu2O, Fe2O3, Fe(NO3)3, N2O, SO3. b. Vận dụng quy tắc hóa trị hãy lập công thức hóa học của các hợp chất sau: * Lưu huỳnh oxit (gồm crom có hóa trị VI và oxi) * Canxi sunfat (gồm Ca và nhóm SO4)
a. Tính số mol của : 14g Fe, 25g CaCO3, 4gNaOH, 1,5.1023phân tử
b. Tính khối lượng của: 0,25 mol ZnSO4,0,2 mol AICI3, 0,3 mol Cu; 0,35 mol Fe2(SO4)3
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; 0,15 mol CI2; 0,3 mol SO2
TỔ 4
Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
(a) 0,75 mol phân tử H2S; 0,025 mol phân tử CaSO4; 0,05 mol phân tử Fe2O3.
Câu 2: Hãy tính thể tích (ở đktc) của những lượng chất sau:
(a) 2,5 mol phân tử N2; 0,03 mol phân tử H2; 0,45 mol phân tử O2.
(b) Hỗn hợp 0,2 mol phân tử O2 và 0,25 mol phân tử N2.
Tính khối lượng của những lượng chất sau a,)0.3mol nguyên tử Na, 0,3 mol phân tử O2 b)1,2mol phân tử HNO3, 0,5 mol phân tử CU c)0,125 mol của mỗi chất sau:KNO3, KMnO4, KCLO3