Bài 1 : Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 ; 0,15 mol khí CO2 ; 0,65 mol khí N2 và 0,45 mol khí H2
a, Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đkxđ)
b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí X
Bài 2 : Trong 8g S có bao nhiêu mol , bao nhiêu nguyên tử S ? Phải lấy bao nhiêu gam trong kim loại natri để số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
Bài 3 : Trong 24g Mg oxit có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO ? Phải lấy bao nhiêu gam axit clohidric để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO ?
Bài 4 : Tính số hạt vi mô ( nguyên tử hoặc phân tử ) của 0,25mol O2 ; 27g H2O ; 28g N ; 0,5 mol C ; 50g CaCO3 ; 5,85g NaCl?
Bài 5 ;
a, Tính thể tích của hỗn hợp gồm 14g N và 4g khí NO
b, Tính số mol nước có trong 0,8 lít nước . Biết D=1g/ml
Giúp với ạ !!!@Azue ; @Hoàng Tuấn Đăng ; @Rainbow ; @Nguyễn Trần Thành Đạt
1.
a;Vhh=(0,25+0,15+0,65+0,45).22,4=33,6(lít)
b;
mX=64.0,25+44.0,15+28.0,65+2.0,45=41,7(g)
2.
nS=\(\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
ZS=0,25.6.1023=1,5.1023(nguyên tử)
ZNa=1,5.2.1023=3.1023(nguyên tử)
nNa=\(\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
mNa=23.0,5=11,5(g)
4.
Z=n.6.1023 trong đó Z là số hạt vi mô
n là số mol của các chất
VD:
ZO2=0,25.6.1023=1,5.1023(nguyên tử)
5,a, Ta có nN2 = \(\dfrac{14}{28}\) = 0,5 ( mol )
=> VN2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( lít )
nNO = \(\dfrac{4}{30}\) ( mol )
=> VNO = \(\dfrac{2}{15}\) . 22,4 \(\approx\) 3 ( lít )
=> Vhỗn hợp khí = 3 + 11,2 = 14,2 ( lít )
b, Ta có 0,8 lít = 800 ml
=> m = V . D = 800 . 1 = 800 ( gam )
=> nH2O = \(\dfrac{800}{18}\) \(\approx\) 44,44 ( mol )
5.
14g khí N2 thì đúng hơn
a;
nN2=\(\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
nNO=\(\dfrac{4}{30}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
Vhh=(0,5+\(\dfrac{2}{15}\)).22,4=\(14\dfrac{14}{75}\left(lít\right)\)
b;
mH2O=800.1=800(g)
nH2O=\(\dfrac{800}{18}=44\dfrac{4}{9}\left(mol\right)\)